Câu hỏi:

01/05/2025 44

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Mai: How has your day been so far?

b. Mai: Sounds very stressful! Have you thought of inviting a famous celebrity?

c. Mark: I’ve been very busy! I’m working on promoting a charity event. It’s a lot of work!

(Adapted from Global Success)

Đáp án chính xác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Mai: How has your day been so far?

c. Mark: I’ve been very busy! I’m working on promoting a charity event. It’s a lot of work!

b. Mai: Sounds very stressful! Have you thought of inviting a famous celebrity?

Dịch:

a. Mai: Ngày hôm nay của cậu thế nào?

c. Mark: Bận lắm luôn! Mình đang lo việc quảng bá cho một sự kiện từ thiện. Nhiều việc quá chừng!

b. Mai: Nghe căng thẳng nhỉ! Cậu đã nghĩ đến phương án mời một người nổi tiếng chưa?

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. Emma: I don’t think humans are to blame for it.

b. Will: What? It’s those kind of comments that really annoy me. How can you say that?

c. Will: Are you serious?! Not only are you making ridiculous accusations, but you don’t even know the basic facts. Of course it’s carbon emissions that lead to global warming.

d. Emma: All I’m saying is that there’s no link between carbon emissions and climate change. It’s scientists who have invented global warming so they can get more funding.

e. Will: I’ve been watching a programme about extreme weather events. What I find shock-ing is that some people still believe humans have nothing to do with climate change.

(Adapted from English Discovery)

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

e. Will: I’ve been watching a programme about extreme weather events. What I find shock-ing is that some people still believe humans have nothing to do with climate change.

a. Emma: I don’t think humans are to blame for it.

b. Will: What? It’s those kind of comments that really annoy me. How can you say that?

d. Emma: All I’m saying is that there’s no link between carbon emissions and climate change. It’s scientists who have invented global warming so they can get more funding.

c. Will: Are you serious?! Not only are you making ridiculous accusations, but you don’t even know the basic facts. Of course it’s carbon emissions that lead to global warming.

Dịch:

e. Will: Mình vừa xem một chương trình về các hiện tượng thời tiết cực đoan. Điều khiến mình sốc là vẫn có người tin rằng con người chẳng liên quan gì đến biến đổi khí hậu.

a. Emma: Tớ không nghĩ nên đổ lỗi cho con người đâu.

b. Will: Gì cơ? Chính những bình luận kiểu đó làm mình bực hết cả mình đấy. Sao cậu có thể nói như vậy được?

d. Emma: Tớ chỉ nói là không có mối liên hệ nào giữa khí thải carbon và biến đổi khí hậu. Chính các nhà khoa học mới là người bịa ra hiện tượng ấm lên toàn cầu để có thêm tài trợ.

c. Will: Cậu nói nghiêm túc đấy à?! Cậu không chỉ buộc tội một cách vô lý mà còn không nắm rõ cả những kiến thức cơ bản. Rõ ràng khí thải carbon là nguyên nhân dẫn đến nóng lên toàn cầu mà.

*Đoạn hội thoại trên có nhiều câu dùng cấu trúc nhấn mạnh (đã học ở Unit 8):

- What ... is/was that ...: What I find shocking is that some people still believe...

- It is/was ... that ...: It’s those kind of comments that really annoy me.

- All (that) ... is/was that ...: All I’m saying is that there’s no link between...

Chọn A.

Câu 3:

Dear Lucy,

a. Last summer I got the chance to spend a month helping out in a hospital in Africa, and it was a month that changed my life.

b. My work in the hospital was hard—I spent a lot of time cleaning floors and changing bed sheets, but I also got to spend some time looking after the patients.

c. And I had the chance to talk to some doctors about their profession. I saw some truly awful things in the hospital, but they only made me more determined to do medicine!

d. I was horrified at how poor so many of the families over there are and how difficult their lives can be, but also amazed at how positively people go about their everyday lives.

e. When I finished, I knew exactly what I was going to do: I wanted to work for an international organisation like the Red Cross or Médecins sans Frontières and spend my life helping people overseas who haven’t been as lucky in life as me.

I couldn’t wait to get started. What about you? Tell me about your career intentions.

Love, Nadia

(Adapted from THiNK)

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Dear Lucy,

a. Last summer I got the chance to spend a month helping out in a hospital in Africa, and it was a month that changed my life.

d. I was horrified at how poor so many of the families over there are and how difficult their lives can be, but also amazed at how positively people go about their everyday lives.

b. My work in the hospital was hard—I spent a lot of time cleaning floors and changing bed sheets, but I also got to spend some time looking after the patients.

c. And I had the chance to talk to some doctors about their profession. I saw some truly awful things in the hospital, but they only made me more determined to do medicine!

e. When I finished, I knew exactly what I was going to do: I wanted to work for an international organisation like the Red Cross or Médecins sans Frontières and spend my life helping people overseas who haven’t been as lucky in life as me.

I couldn’t wait to get started. What about you? Tell me about your career intentions.

Love, Nadia

Dịch:

Gửi Lucy,

a. Mùa hè năm ngoái mình đã có cơ hội dành một tháng giúp đỡ tại một bệnh viện ở châu Phi, và đó là một tháng đã thay đổi cuộc đời mình.

d. Mình thật sự choáng khi thấy nhiều gia đình ở đó nghèo đến mức nào và cuộc sống của họ khó khăn ra sao, nhưng đồng thời cũng rất khâm phục cách họ lạc quan đối mặt với cuộc sống hằng ngày.

b. Công việc ở bệnh viện thì khá vất vả—mình dành nhiều thời gian lau sàn và thay ga giường, nhưng cũng có những lúc chăm sóc bệnh nhân.

c. Mình còn có cơ hội trò chuyện với một vài bác sĩ về nghề nghiệp của họ. Mình đã chứng kiến nhiều điều tồi tệ trong bệnh viện, nhưng chính những điều đó càng khiến mình quyết

tâm theo đuổi ngành y hơn!

e. Sau chuyến đi, mình đã biết chính xác mình muốn làm gì: mình muốn làm việc cho một tổ chức quốc tế như Hội Chữ Thập Đỏ hoặc tổ chức Médecins Sans Frontières và cống hiến để giúp đỡ những người ở ngoài kia có cuộc đời kém may mắn hơn mình.

Mình háo hức quá không chờ được mất! Còn cậu thì sao? Kể mình nghe về định hướng nghề nghiệp của cậu nhé.

Thân mến, Nadia

Chọn C.

Câu 4:

a. Thus, users should be careful to prevent avoidable troubles from harming their real life.

b. For many people, online platforms are a good way to keep in touch with their families and friends.

c. However, what viewers see online may not reflect the truth but foster an unhealthy environment.

d. Or when someone makes a comment about a woman’s body, it can trigger her insecurity about her own beauty.

e. People tend to associate happy events and celebrations they see online with a perfect, successful life and then unfairly compare their personal lives to others.

(Adapted from C-21 Smart)

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. For many people, online platforms are a good way to keep in touch with their families and friends.

c. However, what viewers see online may not reflect the truth but foster an unhealthy environment.

e. People tend to associate happy events and celebrations they see online with a perfect, successful life and then unfairly compare their personal lives to others.

d. Or when someone makes a comment about a woman’s body, it can trigger her insecurity about her own beauty.

a. Thus, users should be careful to prevent avoidable troubles from harming their real life.

Dịch:

b. Với nhiều người, các nền tảng trực tuyến là một cách tuyệt vời để giữ liên lạc với gia đình và bạn bè.

c. Tuy nhiên, những gì người xem thấy trên mạng có thể không phản ánh sự thật mà còn tạo ra một môi trường thiếu lành mạnh.

e. Mọi người thường liên hệ những sự kiện vui vẻ, những buổi tiệc tùng mà họ thấy trên mạng với một cuộc sống hoàn hảo, thành công, rồi lại đem cuộc sống của mình so sánh với người khác một cách không công bằng.

d. Hoặc khi ai đó đưa ra nhận xét về cơ thể của một người phụ nữ, điều đó có thể khiến cô ấy cảm thấy tự ti về vẻ ngoài của mình.

a. Vì vậy, người dùng nên cẩn trọng để tránh những rắc rối không đáng có ảnh hưởng đến cuộc sống thực của mình.

Chọn B.

Câu 5:

a. You can see Al applications in your daily life such as Google Translate, voice recognition, face recognition, personal assistant, or Siri.

b. Two other important components of modern Al are reinforcement learning and neural networks.

c. One of the Al techniques is machine learning, which teaches computers not by rules, but by learning from data.

d. Artificial intelligence (AI) is an attempt to copy human intelligence and behavioral patterns.

e. The former is a machine learning training method based on rewarding desired behaviors, while the latter is a method of teaching computers to process data in a way similar to how our brains work.

(Adapted from English Discovery)

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

d. Artificial intelligence (AI) is an attempt to copy human intelligence and behavioral patterns.

a. You can see Al applications in your daily life such as Google Translate, voice recognition, face recognition, personal assistant, or Siri.

c. One of the Al techniques is machine learning, which teaches computers not by rules, but by learning from data.

b. Two other important components of modern Al are reinforcement learning and neural networks.

e. The former is a machine learning training method based on rewarding desired behaviors, while the latter is a method of teaching computers to process data in a way similar to how our brains work.

Dịch:

d. Trí tuệ nhân tạo (AI) là nỗ lực mô phỏng trí thông minh và các kiểu hành vi của con người.

a. Bạn có thể thấy các ứng dụng AI trong cuộc sống hằng ngày như Google Dịch, nhận diện giọng nói, nhận diện khuôn mặt, trợ lý ảo hay Siri.

c. Một trong những kỹ thuật của AI là học máy (machine learning), phương pháp dạy máy tính không phải bằng các quy tắc, mà bằng cách học từ dữ liệu.

b. Hai thành phần quan trọng khác của AI hiện đại là học tăng cường (reinforcement learning) và mạng nơ-ron (neural networks).

e. Trong đó, học tăng cường là phương pháp huấn luyện máy học dựa trên việc thưởng cho các hành vi mong muốn, còn mạng nơ-ron là cách dạy máy tính xử lý dữ liệu giống như cách não bộ con người hoạt động.

Chọn A.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The word ‘orchestrated’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Xem đáp án » 01/05/2025 102

Câu 2:

The word ‘discarded’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem đáp án » 01/05/2025 57

Câu 3:

(7) ______ a traditional billboard which can only show one printed image, a digital billboard can change between different messages.

Xem đáp án » 01/05/2025 53

Câu 4:

Perhaps unsurprisingly, (18) ______.

Xem đáp án » 01/05/2025 46

Câu 5:

On March 5, Facebook account Byron Román launched the (1) ______ by uploading a before/after photo of a tourist landscape after being cleaned up trash.

Xem đáp án » 01/05/2025 43

Câu 6:

Immediately, Byron’s photo went (2) ______ with 87 thousand likes and 290 thousand shares.

Xem đáp án » 01/05/2025 0
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua