Câu hỏi:
08/05/2025 142Read the following passage about traveling and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Traveling offers a unique way to explore the world and expand one’s horizons. It gives people the chance to experience different cultures, taste new foods, and meet diverse individuals. People (18) ______. They realize that different customs and traditions enrich the human experience, making them more open-minded and adaptable.
One of the greatest advantages of traveling is the opportunity to face new challenges. By stepping out of your comfort zone, (19) ______. Travelers who navigate foreign lands also gain valuable life skills, such as independence and confidence.
Historic landmarks, for example, (20) ______, allowing travelers to witness the rich history of other nations. (21) ______, they understand how different regions have shaped the world. Exposed to new environments, they return with a fresh perspective, becoming more compassionate and globally aware. Traveling makes people (22) ______.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 15) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Do đó, loại B vì động từ ‘have’ và ‘travel’ cùng chia theo chủ ngữ ‘People’ là sai.
- Nếu chọn đáp án A, ta có thể hiểu là động từ ‘traveled’ đang chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động và nó là động từ của chủ ngữ ‘People’. Tuy nhiên khi ghép nghĩa vào ngữ cảnh, ta sẽ thấy ‘travel’ không mang nghĩa bị động mà là chủ động, và nếu rút gọn mệnh đề quan hệ thì phải đưa về dạng V-ing → loại A.
- Khi sử dụng đại từ quan hệ ‘whose’, sau ‘whose’ phải là một danh từ → loại D.
- Ta có ‘who’ là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau ‘who’ là chủ ngữ hoặc là động từ. Cụ thể ở đáp án C, ‘who’ thay thế cho ‘people’ và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ ‘travel’. Do đó, C đúng.
Dịch: Những người thường xuyên đi du lịch thường có hiểu biết sâu sắc hơn về sự đa dạng của thế giới.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu
- Ta có cấu trúc: By + V-ing..., S + V. Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta chưa thấy câu có chủ ngữ cũng như động từ chính.
→ Chỗ trống cần một mệnh đề độc lập (S + V) → loại A.
* Xét nghĩa các đáp án còn lại:
B. bạn học cách giải quyết vấn đề và thích nghi với những tình huống không quen thuộc
C. bạn không thể học cách giải quyết những thách thức và thích nghi với những tình huống đã biết
D. bạn gặp khó khăn trong việc tìm ra giải pháp và thích nghi với những hoàn cảnh mới
→ Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp.
Dịch: Bằng cách bước ra khỏi vùng an toàn, bạn học cách giải quyết vấn đề và thích nghi với những tình huống không quen thuộc.
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cấu trúc câu
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ là ‘Historic landmarks’ và chưa có động từ chính. → Câu cần một động từ chính chia theo chủ ngữ ‘Historic landmarks’ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
- Loại A, B vì đây là các mệnh đề quan hệ, không thể đóng vai trò làm động từ chính trong câu.
- Loại D vì đây là mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động, tuy nhiên xét về nghĩa, ‘Historic landmarks’ không thể thực hiện hành động ‘visiting’ được. Hơn nữa, ta đang cần một động từ chính cho câu, chứ không phải một mệnh đề quan hệ rút gọn để bổ nghĩa.
- C đúng vì ‘are visited’ là động từ đang chia ở thể bị động với thì hiện tại đơn: am/is/are + Vp2.
Dịch: Chẳng hạn, các địa danh lịch sử thu hút hàng triệu du khách mỗi năm, cho phép họ tận mắt chứng kiến bề dày lịch sử của các quốc gia khác.
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành
- Câu đã có một mệnh đề độc lập có chủ ngữ ‘they’ và động từ ‘understand’, đồng thời diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh. Đáp án A cũng là một mệnh đề độc lập với chủ ngữ ‘it’ và động từ chính ‘is filled’. Theo quy tắc ngữ pháp, hai mệnh đề độc lập không thể nối với nhau bằng dấu phẩy mà phải bằng liên từ/ từ nối → loại A.
- Xét đáp án B, nếu ta dùng cấu trúc mệnh đề danh từ (That/Wh-words + S + V) để làm chủ ngữ thì theo sau nó cần một động từ chính. Ở đây, ta không thấy có động từ nào sau mệnh đề danh từ. → loại B.
- Xét đáp án D, động từ ‘are exploring’ nằm trong mệnh đề quan hệ, như vậy câu văn thiếu động từ chính của chủ ngữ ‘stories and cultural significance’. Hơn nữa, ‘stories and cultural significance’ không thể chủ động ‘explore’ được. Để đúng, phải viết là ‘which are explored by these places’, nhưng như vậy vẫn không hợp nghĩa vì ‘places’ không thể ‘explore’ cái gì. → loại D.
- Ta có: Khi 2 vế đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng ‘V-ing/having Vp2’ khi động từ ở thể chủ động. Xét mệnh đề sau vị trí chỗ trống và đáp án C, ta thấy chủ ngữ của cả hai mệnh đề là ‘they’, và ta dùng ‘having Vp2’ khi muốn nhấn mạnh hành động này xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.
Dịch: Sau khi khám phá những địa điểm này, nơi chứa đựng những câu chuyện và giá trị văn hóa, du khách hiểu hơn về cách các khu vực khác nhau đã góp phần định hình thế giới.
Chọn C.
Câu 5:
Traveling makes people (22) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cấu trúc - nghĩa của câu
Ta có: make somebody + adj: khiến ai trở nên như thế nào.
make somebody do something: khiến/bắt ai đó làm gì.
→ Chỗ trống cần một tính từ/động từ nguyên mẫu, nên loại D do ‘but’ là một liên từ.
* Xét nghĩa các đáp án còn lại:
A. không chỉ giúp con người mở mang kiến thức mà còn khiến họ hiểu biết hơn về thế giới xung quanh
B. không hiểu biết nhiều hơn về thế giới xung quanh cũng như không mở mang kiến thức
C. trở nên hiểu biết, nhưng họ vẫn thờ ơ với thế giới xung quanh
→ Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp.
Dịch: Du lịch không chỉ giúp con người mở mang kiến thức mà còn khiến họ hiểu biết hơn về thế giới xung quanh.
Chọn A.
Bài hoàn chỉnh:
Traveling offers a unique way to explore the world and expand one’s horizons. It gives people the chance to experience different cultures, taste new foods, and meet diverse individuals. People who travel regularly often develop a better understanding of global diversity. They realize that different customs and traditions enrich the human experience, making them more open-minded and adaptable.
One of the greatest advantages of traveling is the opportunity to face new challenges. By stepping out of your comfort zone, you learn to solve problems and adapt to unfamiliar situations. Travelers who navigate foreign lands also gain valuable life skills, such as independence and confidence.
Historic landmarks, for example, are visited by millions of people every year, allowing travelers to witness the rich history of other nations. Having explored these places which are filled with stories and cultural significance, they understand how different regions have shaped the world. Exposed to new environments, they return with a fresh perspective, becoming more compassionate and globally aware. Traveling makes people not only more knowledgeable but also more understanding of the world around them.
Dịch bài đọc:
Du lịch là một cách độc đáo để khám phá thế giới và mở mang tầm mắt. Nó mang đến cho mọi người cơ hội trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau, thưởng thức các món ăn mới và gặp gỡ những con người đến từ khắp nơi. Những người thường xuyên đi du lịch thường có hiểu biết sâu sắc hơn về sự đa dạng của thế giới. Họ nhận ra rằng các phong tục và truyền thống khác nhau làm phong phú thêm trải nghiệm của con người, giúp họ trở nên cởi mở và dễ thích nghi hơn.
Một trong những lợi ích lớn nhất của du lịch là cơ hội đối mặt với những thử thách mới. Bằng cách bước ra khỏi vùng an toàn, bạn học cách giải quyết vấn đề và thích nghi với những tình huống không quen thuộc. Những người du lịch đến những vùng đất xa lạ cũng rèn luyện được những kỹ năng sống quan trọng như tính độc lập và sự tự tin.
Chẳng hạn, các địa danh lịch sử thu hút hàng triệu du khách mỗi năm, cho phép họ tận mắt chứng kiến bề dày lịch sử của các quốc gia khác. Sau khi khám phá những địa điểm này, nơi chứa đựng những câu chuyện và giá trị văn hóa, du khách hiểu hơn về cách các khu vực khác nhau đã góp phần định hình thế giới. Khi tiếp xúc với những môi trường mới, họ trở về với một góc nhìn mới mẻ, trở nên đồng cảm hơn và có ý thức toàn cầu hơn. Du lịch không chỉ giúp con người mở mang kiến thức mà còn khiến họ hiểu biết hơn về thế giới xung quanh.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Từ ‘juggle’ ở đoạn 1 có thể được thay thế bởi ______.
A. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): ngó lơ, bỏ bê
B. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia, phân chia
C. restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế
D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lí, xoay sở
→ juggle /ˈdʒʌɡl/ (v): tung hứng, xoay sở nhiều việc cùng lúc = manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lí, xoay sở
Thông tin: In many households, the responsibility for maintaining the home often falls disproportionately on mothers. This unequal distribution of chores can lead to significant stress and burnout, as they juggle cooking, cleaning, and caring for children. (Trong nhiều gia đình, trách nhiệm quán xuyến nhà cửa thường đổ dồn hết lên vai các bà mẹ. Việc phân chia công việc nhà không đồng đều này có thể khiến họ căng thẳng và kiệt sức khi vừa phải nấu nướng, dọn dẹp, vừa chăm sóc con cái.)
Chọn D.
Lời giải
Kiến thức về từ loại
A. deceptive /dɪˈseptɪv/ (adj): dối trá, lừa bịp; dễ gây hiểu lầm
B. deceive /dɪˈsiːv/ (v): lừa dối; đánh lừa ai đó để họ tin vào điều không đúng
C. deceptively /dɪˈseptɪvli/ (adv): (một cách) dối trá, lừa dối
D. deception /dɪˈsepʃn/ (n): sự dối trá, sự lừa dối
- Ta thấy ‘where … meets teamwork’ là mệnh đề quan hệ đang bổ nghĩa cho danh từ ‘Among Us’. Do đó, chỗ trống cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng ‘where’.
Dịch: Hãy đắm mình vào câu chuyện bí ẩn không gian đầy kịch tính của “Among Us”, nơi sự lừa dối và tinh thần đồng đội đối đầu nhau.
Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận