Câu hỏi:

08/05/2025 104

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.

In today’s world, digital technology plays a central role in our daily lives. [I] From communicating with friends and family to working remotely, and from attending online classes to entertainment, it is almost impossible to imagine life without it. [II] As we increasingly depend on the internet and digital devices, it becomes essential to understand how to use them responsibly. [III] It also means understanding the ethical implications of our online behavior and the impact it can have on others. [IV]

A responsible digital citizen is someone who uses technology wisely and encourages others to do the same. They are mindful of their online behavior and try to be polite and respectful to others. For example, responsible users might refrain from leaving hurtful comments on social media platforms, understanding that their words can affect others deeply. This consideration helps prevent negative experiences for others and contributes to a positive online environment. Additionally, responsible digital citizens respect the privacy of others. They avoid posting photos or sharing personal information about people without their consent, as doing so can jeopardize online security.

Moreover, responsible digital citizens are aware of the potential risks of being online. They understand that the Internet is full of dangers, such as fake websites and online scams. For example, in countries like the United States, scammers often create fraudulent sites that trick users into entering their personal information, such as login details or bank account numbers. These scams can lead to identity theft or financial loss. When encountering such online threats, responsible citizens should report them to the appropriate authorities, such as the cyber police, to prevent further harm. By doing so, they contribute to making the Internet a safer place for everyone.

While many people today know how to navigate the digital world safely, there are still many other people who are at risk of falling victim to scams. By practicing responsible digital citizenship, we can help ensure that the benefits of digital technology are accessible to all, without exposing anyone to unnecessary risks.

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Being a responsible digital citizen involves more than just knowing how to operate devices.

Đáp án chính xác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Là một công dân số có trách nhiệm không chỉ đơn giản là biết cách sử dụng thiết bị.

→ Câu này đề cập đến khái niệm công dân số có trách nhiệm, vì vậy phù hợp nhất ở vị trí [III], tác giả nói về việc hiểu các hệ lụy đạo đức của hành vi trên mạng và tác động mà chúng có thể gây ra cho người khác. Đây là phần trọng tâm của công dân số có trách nhiệm, không chỉ sử dụng công nghệ mà còn sử dụng chúng một cách có đạo đức.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word ‘ethical’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘ethical’ trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất ______.

- ethical /ˈeθɪkl/ (adj) = connected with beliefs and principles about what is right and wrong (Oxford): thuộc về đạo đức, đúng sai

A. moral /'mɒr.əl/ (adj): liên quan đến đạo đức; có đạo đức

B. polite /pə'laɪt/ (adj): lịch sự, nhã nhặn

C. unjust /ʌn'dӡʌst/ (adj): bất công, không công bằng, không hợp lý

D. guilty /'gɪlti/ (adj): có tội, phạm tội, có lỗi

Thông tin: It also means understanding the ethical implications of our online behavior and the impact it can have on others. (Điều này cũng có nghĩa là hiểu được những hệ lụy về mặt đạo đức của hành vi trực tuyến và tác động mà nó có thể gây ra cho người khác.)

ethical = moral

Chọn A.

Câu 3:

The word ‘their’ in paragraph 2 refers to?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ their trong đoạn 2 đề cập đến ______.

    A. những bình luận gây tổn thương       B. những người dùng có trách nhiệm

    C. những nền tảng mạng xã hội             D. những trải nghiệm tiêu cực

Thông tin:

- For example, responsible users might refrain from leaving hurtful comments on social media platforms, understanding that their words can affect others deeply. (Ví dụ, một người dùng có trách nhiệm sẽ tránh để lại những bình luận tiêu cực trên mạng xã hội, vì họ hiểu rằng lời nói của mình có thể gây tổn thương sâu sắc đến người khác.)

their = responsible users

Chọn B.

Câu 4:

According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as something a responsible digital citizen would do?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin chi tiết

Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một việc mà một công dân số có trách nhiệm sẽ làm?

A. Họ có ý thức về các tương tác trên mạng của mình.

B. Họ không chia sẻ thông tin cá nhân mà không được phép.

C. Họ đối xử với người khác một cách lịch sự và tôn trọng.

D. Họ khuyến khích người khác đăng bình luận tích cực lên mạng.

Thông tin: A responsible digital citizen is someone who uses technology wisely and encourages others to do the same. They are mindful of their online behavior (A) and try to be polite and respectful to others (C). [...] They avoid posting photos or sharing personal information about people without their consent (B), as doing so can jeopardize online security. (Một công dân số có trách nhiệm là người biết sử dụng công nghệ một cách thông minh và khuyến khích người khác làm điều tương tự. Họ luôn chú ý đến hành vi trực tuyến của mình và cố gắng cư xử lịch sự, tôn trọng người khác. [...] Ho tránh không đăng tải ảnh hoặc chia sẻ thông tin cá nhân của người khác mà không có sự đồng ý của họ, vì làm như vậy có thể gây rủi ro cho an ninh mạng.)

→ ‘conscious’ = ‘mindful’, ‘online interactions’ = ‘online behavior’ (A); ‘personal details’ = ‘personal information’, ‘permission’ = ‘consent’ (B); ‘treat others with politeness and respect’ = ‘be polite and respectful to others’ (C).

- ...responsible users might refrain from leaving hurtful comments on social media platforms,... (...người dùng có trách nhiệm sẽ kiềm chế không để lại những bình luận gây tổn thương trên các nền tảng mạng xã hội,...) → Họ không đăng bình luận gây tổn thương chứ không nói gì về việc họ vận động mọi người đăng bình luận tích cực → D sai.

Chọn D.

Câu 5:

The word ‘fraudulent’ in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Từ ‘fraudulent’ trong đoạn 3 TRÁI NGHĨA với ______.

- fraudulent /ˈfrɔːdʒələnt/ (adj) = intended to cheat sb, usually in order to make money illegally (Oxford): lừa đảo, gian lận nhằm chiếm đoạt tài sản hoặc lợi ích

A. deceptive /dɪˈseptɪv/ (adj): lừa dối, dễ gây hiểu nhầm, không thành thật

B. illegal /ɪ'li:gəl/ (adj): bất hợp pháp, trái pháp luật

C. dishonest /dɪsˈɒnɪst/ (adj): không trung thực

D. dependable /dɪˈpendəbl/ (adj): có thể tin tưởng, dựa vào được

Thông tin: For example, in countries like the United States, scammers often create fraudulent sites that trick users into entering their personal information, such as login details or bank account numbers. (Chẳng hạn tại một số quốc gia như Mỹ, kẻ gian thường tạo ra các trang web lừa đảo để dẫn dụ người dùng cung cấp thông tin cá nhân như tài khoản đăng nhập hay số ngân hàng.)

fraudulent >< dependable

Chọn D.

Câu 6:

Which of the following best summarises paragraph 3?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về ý chính của đoạn

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3 ?

A. Công dân số có trách nhiệm biết cách nhận diện các trang web giả mạo và chủ động tránh xa chúng để bảo vệ thông tin cá nhân và đảm bảo an toàn trên mạng.

B. Những kẻ lừa đảo thường thiết kế các trang web để dụ người dùng cung cấp thông tin nhạy cảm, bao gồm thông tin đăng nhập và số tài khoản ngân hàng.

C. Công dân số có trách nhiệm không chỉ cảnh giác trước các nguy cơ trực tuyến mà còn báo cáo các mối đe dọa này cho cơ quan chức năng để giúp làm cho Internet trở thành một nơi an toàn hơn.

D. Khi đối mặt với các mối đe dọa trên mạng, công dân có trách nhiệm phải thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền như cảnh sát mạng để giúp tránh thiệt hại thêm.

Phân tích:

*A chỉ tập trung vào việc nhận diện và tránh các trang web giả mạo, nhưng đoạn văn còn đề cập đến bước báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ cộng đồng mạng.

→ A không bao quát đầy đủ nội dung đoạn.

*B chỉ đề cập đến một phần nội dung của đoạn là các trang web lừa đảo, không nhắc đến vai trò của công dân số có trách nhiệm - điểm quan trọng của đoạn.

→ B quá hẹp và không phải bản tóm tắt đầy đủ.

*D có nhắc đến việc báo cáo, nhưng bỏ sót ý về nhận thức của công dân số có trách nhiệm về các mối nguy trực tuyến. Ngoài ra, từ ‘must’ (phải) mang tính bắt buộc, trong khi đoạn chỉ khuyến khích hành động này chứ không nói đó là nghĩa vụ tuyệt đối.

→ D làm thay đổi sắc thái của đoạn, không phù hợp.

*C tóm tắt đầy đủ hai ý chính của đoạn:

- Nhận thức về các rủi ro trực tuyến như trang web giả mạo và lừa đảo (“aware of the potential risks of being online”).

- Hành động báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ cộng đồng (“report them to the appropriate authorities, such as the cyber police, to prevent further harm”).

*vigilant /ˈvɪdʒɪlənt/ (adj) = very careful to notice any signs of danger or trouble (Oxford): cảnh giác cao độ để ‘đánh hơi’ nguy hiểm

→ C là lựa chọn chính xác nhất.

Chọn C.

Câu 7:

Which of the following is TRUE about responsible digital citizens according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin true/not true

Theo bài văn, câu nào sau đây nói ĐÚNG về công dân số có trách nhiệm?

A. Họ nên tránh phụ thuộc quá nhiều vào internet để giảm nguy cơ rơi vào các bẫy lừa đảo trực tuyến.

→ A sai vì bài không đề cập đến việc tránh phụ thuộc hay sử dụng internet.

*fall for sth (phr.v) = to be tricked into believing sth that is not true (Oxford): bị lừa

B. Họ có thể chia sẻ ảnh và thông tin cá nhân miễn là điều đó không xâm phạm quyền riêng tư hoặc sự an toàn của người khác.

→ B sai vì chia sẻ ảnh và thông tin cá nhân là việc nên tránh trên không gian mạng.

*infringe /ɪnˈfrɪndʒ/ on sth (v) = to limit sb’s legal rights or personal freedom (Oxford): xâm phạm đến quyền, lợi ích của ai đó

C. Họ biết rằng có ít nguy cơ trực tuyến miễn là chúng ta tránh xa các liên kết đáng ngờ hoặc không đáng tin cậy.

→ C sai vì internet đầy rẫy nguy cơ trên mạng.

*steer clear of sb/sth (idiom) = to avoid a person or thing because they may cause problems (Oxford): tránh xa ai/cái gì có thể có vấn đề

D. Họ đưa ra những lựa chọn sáng suốt khi sử dụng công nghệ và khuyến khích mọi người hành xử theo cách tương tự.

Thông tin: A responsible digital citizen is someone who uses technology wisely and encourages others to do the same. (Một công dân số có trách nhiệm là người biết sử dụng công nghệ một cách thông minh và khuyến khích người khác làm điều tương tự.)

→ ‘make thoughtful choices when using technology’ = ‘uses technology wisely’, ‘behave in a similar manner’ = ‘do the same’ D đúng.

Chọn D.

Câu 8:

Which of the following best paraphrases underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về paraphrasing

Câu nào sau đây diễn giải lại gần đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?

*Câu gạch chân: By practicing responsible digital citizenship, we can help ensure that the benefits of digital technology are accessible to all, without exposing anyone to unnecessary risks. (Bằng cách thực hành làm một công dân số có trách nhiệm, chúng ta có thể giúp tất cả mọi người tận dụng được lợi ích của công nghệ số mà không gây rủi ro không cần thiết cho bất kỳ ai.)

A. Thực hành làm một công dân số có trách nhiệm giúp mọi người tránh xa công nghệ số hoàn toàn, đảm bảo không ai phải đối mặt với rủi ro.

→ A sai trọng tâm câu gốc là sử dụng công nghệ một cách an toàn, không phải từ bỏ nó.

B. Bằng cách sử dụng công nghệ một cách có trách nhiệm, chúng ta có thể đảm bảo rằng mọi người đều có thể tận hưởng những lợi ích một cách an toàn mà không gây nguy hiểm cho bản thân.

→ ‘using technology responsibly’ = ‘practicing responsible digital citizenship’, ‘make sure’ = ‘ensure’, ‘everyone can enjoy its advantages’ = ‘the benefits are accessible to all’, ‘putting themselves in danger’ = ‘exposing anyone to risks’ → B đúng.

C. Nếu tất cả chúng ta cư xử có trách nhiệm trên mạng, chúng ta có thể tận hưởng những lợi ích của công nghệ số mà không phải lo lắng về các rủi ro tiềm ẩn.

→ C sai vì câu gốc chỉ nói về việc giảm thiểu rủi ro, không phủ nhận chúng hoàn toàn.

D. Công nghệ số nên chỉ dành cho những người hiểu rō các rủi ro của nó và biết tránh chia sẻ thông tin có thể gây hại cho người khác.

→ Không phản ánh đúng tinh thần bao quát của câu gốc.

Chọn B.

Câu 9:

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin suy luận

Có thể suy ra điều nào sau đây từ bài văn?

A. Hiện nay nhiều người vẫn chưa biết cách bảo vệ bản thân trên mạng.

B. Internet là một nơi nguy hiểm và nên tránh xa bằng mọi giá.

C. Công nghệ số không có nguy cơ nếu chúng ta sử dụng nó một cách có trách nhiệm.

D. Không cần thiết phải báo cáo các trò lừa đảo trực tuyến vì hầu hết mọi người đều biết cách tránh chúng.

Thông tin: While many people today know how to navigate the digital world safely, there are still many other people who are at risk of falling victim to scams. (Mặc dù nhiều người hiện nay đã biết cách sử dụng Internet một cách an toàn, vẫn còn không ít người dễ trở thành nạn nhân của các vụ lừa đảo trực tuyến.)

→ Nhiều người có nguy cơ trở thành nạn nhân của lừa đảo vì họ chưa có ý thức đề phòng các bẫy này, hay nói các khác chính là chưa biết tự bảo vệ bản thân → A đúng.

*fall victim (to sth) (idiom) = to be injured, cheated, damaged or killed by sb/sth (Oxford): trở thành nạn nhân của ai/cái gì (có thể dùng được trong nhiều tình huống như nêu trên)

*oblivious /əˈblɪviəs/ (to/of sth) (adj) = not aware of sth (Oxford): không biết đến cái gì

Chọn A.

Câu 10:

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về ý chính toàn bài

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài văn này?

A. Công nghệ số đóng vai trò trung tâm trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, và mặc dù nó mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đi kèm với các rủi ro cần được giải quyết.

B. Công nghệ số đóng vai trò quan trọng trong đời sống hiện đại, và công dân số có trách nhiệm giúp đảm bảo rằng mọi người có thể tiếp cận lợi ích của nó, đồng thời giảm thiểu các rủi ro trực tuyến.

C. Để làm cho Internet trở thành một nơi an toàn hơn cho tất cả mọi người, công dân số có trách nhiệm phải chú ý đến hành động của mình và tránh chia sẻ thông tin cá nhân mà không có sự đồng ý.

D. Vì công nghệ số đem đến nhiều rủi ro, cần nhận thức được những nguy cơ tiềm ẩn từ các trò lừa đảo trực tuyến và cách những người sử dụng có trách nhiệm có thể giúp bảo vệ người khác khỏi thiệt hại.

Phân tích ý chính từng đoạn:

- Đoạn 1: Vai trò quan trọng của công nghệ số trong đời sống hiện đại.

- Đoạn 2: Tầm quan trọng của việc sử dụng công nghệ số một cách có trách nhiệm.

- Đoạn 3: Bàn về khái niệm ‘công dân số có trách nhiệm’, giúp đảm bảo rằng công nghệ được sử dụng một cách tích cực và mang lại lợi ích cho cộng đồng.

- Đoạn 4: Nhấn mạnh lợi ích và giảm thiểu rủi ro trong việc sử dụng công nghệ số.

→ B bao quát đầy đủ các ý trên, là lựa chọn phù hợp nhất.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Trong thế giới ngày nay, công nghệ số đóng vai trò trung tâm trong cuộc sống hằng ngày. Từ việc liên lạc với bạn bè, gia đình đến làm việc từ xa, từ tham gia lớp học trực tuyến đến giải trí, thật khó để tưởng tượng một cuộc sống thiếu vắng công nghệ. Khi chúng ta ngày càng phụ thuộc vào Internet và các thiết bị số, việc sử dụng chúng một cách có trách nhiệm trở nên vô cùng quan trọng. Trở thành một công dân số có trách nhiệm không chỉ đơn thuần là biết cách sử dụng thiết bị mà còn phải hiểu rõ những tác động đạo đức từ hành vi trên mạng của mình và ảnh hưởng đến người khác.

Một công dân số có trách nhiệm là người biết sử dụng công nghệ một cách thông minh và khuyến khích người khác làm điều tương tự. Họ luôn ý thức về hành vi trực tuyến của mình, đồng thời cư xử lịch sự, tôn trọng người khác. Ví dụ, một người dùng có trách nhiệm sẽ tránh để lại những bình luận tiêu cực trên mạng xã hội, vì họ hiểu rằng lời nói của mình có thể gây tổn thương sâu sắc đến người khác. Sự cân nhắc kỹ lưỡng này không chỉ giúp ngăn chặn những trải nghiệm tiêu cực mà còn góp phần xây dựng không gian mạng tích cực. Bên cạnh đó, công dân số có trách nhiệm cũng tôn trọng quyền riêng tư của người khác, không đăng ảnh hay chia sẻ thông tin cá nhân của ai đó mà chưa được sự cho phép của họ, vì điều này có thể gây rủi ro về vấn đề bảo mật.

Thêm vào đó, công dân số có trách nhiệm còn nhận thức rõ những nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng Internet. Họ hiểu rằng môi trường trực tuyến đầy rẫy những mối đe dọa như các trang web giả mạo hay lừa đảo trực tuyến. Chẳng hạn, tại một số quốc gia như Mỹ, kẻ gian thường tạo ra các trang web lừa đảo để dụ người dùng cung cấp thông tin cá nhân như tài khoản đăng nhập hay số ngân hàng. Những chiêu trò này có thể dẫn đến đánh cắp danh tính hoặc mất tiền. Khi đối mặt với các mối đe dọa đó, công dân số có trách nhiệm sẽ báo cáo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền như cảnh sát mạng để ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng hơn. Bằng cách này, họ góp phần tạo nên một môi trường Internet lành mạnh hơn cho tất cả mọi người.

Mặc dù nhiều người hiện nay đã biết cách sử dụng Internet một cách an toàn, vẫn còn không ít người dễ trở thành nạn nhân của các vụ lừa đảo trực tuyến. Thực hành làm một công dân số có trách nhiệm không chỉ giúp tận dụng lợi ích của công nghệ số mà còn đảm bảo rằng không ai phải đối mặt với những rủi ro không đáng có.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The word ‘remarkable’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem đáp án » 08/05/2025 69

Câu 2:

(7) ______, these quick and convenient options become the default choice which leads to poor nutrition.

Xem đáp án » 08/05/2025 53

Câu 3:

The idea that we can control our dreams through a technique known as ‘lucid dreaming’ (18) ______.

Xem đáp án » 08/05/2025 40

Câu 4:

Looking for the perfect solution to keep your skin (1) ______ and glowing?

Xem đáp án » 08/05/2025 39

Câu 5:

a. One of the most memorable moments was when I helped a struggling student improve their grades through consistent mentoring, which made me realize the impact of patience and encouragement.

b. I had the opportunity to support students in their learning journey, whether it was clarifying complex concepts or offering guidance on assignments.

c. Overall, this experience not only strengthened my passion for teaching but also prepared me for future challenges in a professional setting.

d. At the same time, the role taught me invaluable skills like communication, time management, and adaptability, as I had to juggle multiple responsibilities.

e. Working as a teaching assistant has been one of the most fulfilling and transformative experiences in both my academic and personal life.

Xem đáp án » 08/05/2025 21

Câu 6:

a. This removes the need for trusted third-party involvement (e.g. a bank) in financial transactions.

b. It has since become the most well-known and largest cryptocurrency in the world.

c. Bitcoin is a cryptocurrency designed to act as money and a form of payment outside the control of any one person, group, or entity.

d. Its popularity has inspired the development of many other cryptocurrencies.

e. Bitcoin was introduced to the public in 2009 by an anonymous developer or group of developers namely Satoshi Nakamoto.

(Adapted from investopedia.com)

Xem đáp án » 08/05/2025 15
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua