Câu hỏi:

26/05/2025 83 Lưu

Cho phương trình (m – 2)x2 – (2m + 5)x + m + 7 = 0 (m ≠ 2) luôn có hai nghiệm. Có bao nhiêu giá trị của nguyên m để phương trình có các nghiệm đều là số nguyên?

A. 0.

B. 1.

C. 4.

D. 6.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Phương trình (m – 2)x2 – (2m + 5)x + m + 7 = 0 có a = m – 2, b = –(2m + 5), c = m + 7.

Ta có: a + b + c = m – 2 + [–(2m + 5)] + m + 7 = 0.

Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = 1; x2 = \(\frac{{m + 7}}{{m - 2}}\) (với m ≠ 2).

Để phương trình đã cho có các nghiệm đều là số nguyên thì \(\frac{{m + 7}}{{m - 2}}\) phải là số nguyên.

Ta có: \(\frac{{m + 7}}{{m - 2}} = 1 + \frac{9}{{m - 2}}.\)

Với m là số nguyên khác 2, để \(\frac{{m + 7}}{{m - 2}}\) là số nguyên thì \(\frac{9}{{m - 2}},\) tức là 9 ⋮ (m – 2), hay m – 2 ∈ Ư(9) = {1; –1; 3; –3; 9; –9}.

Suy ra m ∈ {3; 1; 5; –1; 11; –7} (thỏa mãn).

Vậy có 6 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. x1 = 1, x2 = 3m + 3.

B. x1 = –1, x2 = –3m – 3.

C. x1 = 3, x2 = m + 1.

D. x1 = –3, x2 = –m – 1.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Do phương trình x2 – (m + 4)x + 3m + 3 = 0 có hai nghiệm với mọi m nên theo hệ thức Viète, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m + 4\\{x_1}{x_2} = 3m + 3\end{array} \right.\)

Ta thấy rằng có hai số m + 1 và 3 thỏa mãn m + 1 + 3 = m + 4 và (m + 1).3 = 3m + 3.

Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = 3, x2 = m + 1.

Câu 2

A. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = - \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right).\)

B. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right).\)

C. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = - \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right).\)

D. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right).\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình \[\left( {\sqrt 3 - 2} \right){x^2} + 2x - \sqrt 3 = 0\]\(a = \sqrt 3 - 2,\,\,b = 2,\,\,c = - \sqrt 3 .\)

Ta có \(a + b + c = \sqrt 3 - 2 + 2 + \left( { - \sqrt 3 } \right) = 0.\)

Do đó phương trình đã cho có một nghiệm là x1 = 1, nghiệm kia là

\[{x_2} = - \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 2}} = - \frac{{\sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - 2} \right)\left( {\sqrt 3 + 2} \right)}} = - \frac{{\sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right)}}{{3 - 4}} = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right).\]

Câu 3

A. x1 = 1, x2 = 6.

B. x1 = –1, x2 = –6.

C. x1 = 2, x2 = 3.

D. x1 = –2, x2 = –3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{{m + 3}}{2}.\)

B. \( - \frac{{m - 3}}{2}.\)

C. \(\frac{{ - m - 3}}{2}.\)

D. \(\frac{{m - 3}}{2}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = \frac{{m + 1}}{m}.\)

B. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = - \frac{{m + 1}}{m}.\)

C. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = \frac{{m + 1}}{m}.\)

D. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = - \frac{{m + 1}}{m}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Phương trình có một nghiệm x1 = 1, nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)

B. Phương trình có một nghiệm x1 = 1, nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)

C. Phương trình có một nghiệm x1 = –1, nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)

D. Phương trình có một nghiệm x1 = –1, nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Phương trình có một nghiệm x1 = 1, nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)

B. Phương trình có một nghiệm x1 = 1, nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)

C. Phương trình có một nghiệm x1 = –1, nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)

D. Phương trình có một nghiệm x1 = –1, nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP