Câu hỏi:

27/05/2025 189 Lưu

In the USA, table manners are essential for polite dining. Basic etiquette includes waiting for (11) ______ before starting to eat, using utensils properly, and keeping elbows off the table. Chew with your mouth closed and (12) ______. It’s customary to say ‘please’ and ‘thank you’ (13) ______. Napkins should be placed on your lap, (14) ______, place them neatly beside your plate. Complimenting the host on the meal (15) ______, and offering to help clean up is appreciated.

Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Basic etiquette includes waiting for (11) ______ before starting to eat, using utensils properly, and keeping elbows off the table...

A. seating and serving everyone

B. everyone to seat and serve

C. everyone seating and to be served

D. everyone to be seated and served

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

- wait for sb to do sth: chờ đợi ai làm gì => loại A, C không đúng cấu trúc.

B. mọi người phải sắp xếp chỗ ngồi và phục vụ (ai đó khác)

D. mọi người được sắp xếp chỗ ngồi và được phục vụ => nghĩa hợp lý hơn

Dịch: Những quy tắc cơ bản bao gồm chờ mọi người ngồi vào bàn và được phục vụ món rồi mới bắt đầu ăn,...

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Chew with your mouth closed and (12) ______.

A. avoid talking with food in your mouth

B. when your mouth is not full of food

C. avoid to talk with your mouth full of food

D. not talking with food in your mouth

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

- avoid V-ing: tránh làm việc gì => loại C dùng to V.

- Liên từ ‘and’ nối hai vế song song => loại C vì ‘not talking’ dạng V-ing khác ‘Chew’ dạng nguyên thể.

- Xét nghĩa B: Nhai khi trong miệng không đầy thức ăn => không hợp lý.

Dịch: Khép miệng khi nhai và tránh nói chuyện khi trong miệng có thức ăn.

Câu 3:

Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

It’s customary to say ‘please’ and ‘thank you’ (13) ______.

A. when asked to pass items

B. when asking for items to be passed

C. when items are asked to be passed

D. when items are asking to be passed

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

A. Nghĩa: Nên nói ‘làm ơn’ và ‘cảm ơn’ khi được nhờ chuyền đồ => không hợp lý.

C. Dùng hai lần bị động trong một cụm ngắn, thừa và làm phức tạp câu.

D. Không logic vì ‘items’ là đồ vật không thể ‘ask’ (yêu cầu) thứ gì đó.

Dịch: Thông thường, nên nói ‘làm ơn’ và ‘cảm ơn’ khi nhờ (người khác) chuyền đồ.

Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Napkins should be placed on your lap, (14) ______, place them neatly beside your plate.

A. but when finishing

B. and when finished

C. however when finished

D. and therefore when finishing

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

- Mệnh đề trạng ngữ rút gọn dùng để tránh lặp lại khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ và có liên từ nối hai mệnh đề (‘when’).

- Khi đó, chủ ngữ và trợ động từ của mệnh đề trạng ngữ được lược đi, động từ chính chuyển về dạng V-ing nếu có nghĩa chủ động và dạng Vp2 nếu có nghĩa bị động.

- Xét nghĩa ‘when finishing’: đặt khăn bên cạnh đĩa khi bạn đang kết thúc món ăn, nói cách khác ăn gần hết thì đặt khăn => không hợp lý, loại A, D.

- ‘however’ ý chỉ hai hành động tương phản trong khi ý của câu là hai hành động trước sau => loại C, chọn “and when finished”.

Dịch: Đặt khăn ăn trên đùi và khi ăn xong thì đặt lại ngay ngắn bên cạnh đĩa.

Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Complimenting the host on the meal (15) ______, and offering to help clean up is appreciated.

A. is considered courteous

B. considers courteous

C. is courteous consideration

D. is considering courteous

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

- consider sb/sth + adj: coi là => bị động: be considered + adj: được coi là

- Chủ ngữ của câu ‘Complimenting the host’ là một hành động, không phải người nên không thể mang nghĩa chủ động => loại B, D.

- C. is courteous consideration (‘là sự cân nhắc lịch sự’) không hợp nghĩa.

Dịch: Dành lời khen cho chủ nhà về bữa ăn được xem là lịch sự, và đề nghị cùng dọn dẹp thì được đánh giá cao.

Dịch cả đoạn:

Ở Mỹ, phép tắc trên bàn ăn rất quan trọng để thể hiện lịch sự khi dùng bữa. Những quy tắc cơ bản bao gồm chờ mọi người ngồi vào bàn và được phục vụ món trước khi bắt đầu ăn, biết cách dùng dao nĩa đúng cách và không đặt khuỷu tay lên bàn. Khép miệng khi nhai và tránh nói khi trong miệng có thức ăn. Thông thường, khi nhờ chuyền món, người ta sẽ nói ‘làm ơn’ và ‘cảm ơn’. Đặt khăn ăn trên đùi và khi ăn xong thì đặt lại gọn gàng bên cạnh đĩa. Khen ngợi bữa ăn chủ nhà đã chuẩn bị được xem là lịch sự, và đề nghị giúp dọn dẹp sẽ được đánh giá cao.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. A student who feels the need to have money in the bank before going to university.

B. A student with a clear idea about what subject to study or what job to get.

C. A student who isn’t sure about whether to go to university or not.

D. A student who needs further skills or qualifications to get a university place.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Theo bài viết, kiểu sinh viên nào có thể thấy năm gap year là hữu ích?

A. Những người cảm thấy cần có tiền tiết kiệm trước khi vào đại học

B. Những người đã có ý tưởng rõ ràng về ngành muốn học hay nghề nghiệp

C. Những người không chắc có nên học đại học hay không

D. Những người cần thêm kỹ năng/chứng chỉ để vào đại học

*Thông tin:

- “On the one hand, a gap year is useful for students who can’t decide which course they want to do at university. Not only does it give them more time to consider their options, but the experience can help them to see things in different ways.” (Một mặt, gap year rất hữu ích cho những ai chưa biết nên học ngành gì ở đại học. Một năm này không chỉ giúp họ có thêm thời gian cân nhắc lựa chọn, mà trải nghiệm có được còn giúp họ nhìn nhận mọi thứ theo nhiều góc độ khác nhau.)

=> B trái ngược với ý này, loại B; C cũng không đúng vì không phải họ không biết có nên đi đại học mà là không biết đi đại học thì nên học gì, loại C.

- ‘It’s also a chance to make some money and save up for the university years ahead.’ (Đây cũng là cơ hội để kiếm tiền và tiết kiệm một khoản cho đời sinh viên sắp tới.) => A đúng.

Câu 2

A. The Winners can’t be expecting us tonight.

B. The Winners could be expecting us tonight.

C. The Winners must be expecting us tonight.

D. The Winners might not be expecting us tonight.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

- Câu gốc: Tôi chắc là gia đình Winners không nghĩ chúng ta sẽ đến vào tối nay đâu; ta đã hẹn thứ Ba tuần sau mà.

- can’t + V: diễn tả suy đoán chắc chắn về một việc không thể xảy ra ở hiện tại

Dịch: Gia đình Winners không thể đang mong đợi chúng ta đến tối nay.

Câu 3

A. Helen mustn’t have been trying to call us all day.

B. Helen might have been trying to call us all day.

C. Helen can’t have been trying to call us all day.

D. Helen may have been trying to call us all day.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Evan should be talking on the phone to someone in Australia!

B. Evan must have been talking on the phone to someone in Australia!

C. Evan may have talked to someone in Australia on the phone!

D. Evan could talk to someone in Australia on the phone!

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Casey ought not to win the disco dancing competition.

B. Casey can’t have won the disco dancing competition.

C. Casey couldn’t win the disco dancing competition.

D. Casey should not have won the disco dancing competition.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. You could be exhausted after such a long journey!

B. You may have been exhausted after such a long journey!

C. You might be exhausted after such a long journey!

D. You must have been exhausted after such a long journey!

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP