Câu hỏi:
27/05/2025 47Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
Basic etiquette includes waiting for (11) ______ before starting to eat, using utensils properly, and keeping elbows off the table...
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- wait for sb to do sth: chờ đợi ai làm gì => loại A, C không đúng cấu trúc.
B. mọi người phải sắp xếp chỗ ngồi và phục vụ (ai đó khác)
D. mọi người được sắp xếp chỗ ngồi và được phục vụ => nghĩa hợp lý hơn
Dịch: Những quy tắc cơ bản bao gồm chờ mọi người ngồi vào bàn và được phục vụ món rồi mới bắt đầu ăn,...
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
Chew with your mouth closed and (12) ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: D
- avoid V-ing: tránh làm việc gì => loại C dùng to V.
- Liên từ ‘and’ nối hai vế song song => loại C vì ‘not talking’ dạng V-ing khác ‘Chew’ dạng nguyên thể.
- Xét nghĩa B: Nhai khi trong miệng không đầy thức ăn => không hợp lý.
Dịch: Khép miệng khi nhai và tránh nói chuyện khi trong miệng có thức ăn.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
It’s customary to say ‘please’ and ‘thank you’ (13) ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
A. Nghĩa: Nên nói ‘làm ơn’ và ‘cảm ơn’ khi được nhờ chuyền đồ => không hợp lý.
C. Dùng hai lần bị động trong một cụm ngắn, thừa và làm phức tạp câu.
D. Không logic vì ‘items’ là đồ vật không thể ‘ask’ (yêu cầu) thứ gì đó.
Dịch: Thông thường, nên nói ‘làm ơn’ và ‘cảm ơn’ khi nhờ (người khác) chuyền đồ.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
Napkins should be placed on your lap, (14) ______, place them neatly beside your plate.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
- Mệnh đề trạng ngữ rút gọn dùng để tránh lặp lại khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ và có liên từ nối hai mệnh đề (‘when’).
- Khi đó, chủ ngữ và trợ động từ của mệnh đề trạng ngữ được lược đi, động từ chính chuyển về dạng V-ing nếu có nghĩa chủ động và dạng Vp2 nếu có nghĩa bị động.
- Xét nghĩa ‘when finishing’: đặt khăn bên cạnh đĩa khi bạn đang kết thúc món ăn, nói cách khác ăn gần hết thì đặt khăn => không hợp lý, loại A, D.
- ‘however’ ý chỉ hai hành động tương phản trong khi ý của câu là hai hành động trước sau => loại C, chọn “and when finished”.
Dịch: Đặt khăn ăn trên đùi và khi ăn xong thì đặt lại ngay ngắn bên cạnh đĩa.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
Complimenting the host on the meal (15) ______, and offering to help clean up is appreciated.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
- consider sb/sth + adj: coi là => bị động: be considered + adj: được coi là
- Chủ ngữ của câu ‘Complimenting the host’ là một hành động, không phải người nên không thể mang nghĩa chủ động => loại B, D.
- C. is courteous consideration (‘là sự cân nhắc lịch sự’) không hợp nghĩa.
Dịch: Dành lời khen cho chủ nhà về bữa ăn được xem là lịch sự, và đề nghị cùng dọn dẹp thì được đánh giá cao.
Dịch cả đoạn:
Ở Mỹ, phép tắc trên bàn ăn rất quan trọng để thể hiện lịch sự khi dùng bữa. Những quy tắc cơ bản bao gồm chờ mọi người ngồi vào bàn và được phục vụ món trước khi bắt đầu ăn, biết cách dùng dao nĩa đúng cách và không đặt khuỷu tay lên bàn. Khép miệng khi nhai và tránh nói khi trong miệng có thức ăn. Thông thường, khi nhờ chuyền món, người ta sẽ nói ‘làm ơn’ và ‘cảm ơn’. Đặt khăn ăn trên đùi và khi ăn xong thì đặt lại gọn gàng bên cạnh đĩa. Khen ngợi bữa ăn chủ nhà đã chuẩn bị được xem là lịch sự, và đề nghị giúp dọn dẹp sẽ được đánh giá cao.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 1,5k
Đã bán 986
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose the correct answer A, B, C or D.
According to the text, what sort of student might find taking a gap year useful?
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
Attention all students with a passion (6) ______ music! We’re thrilled to announce...
Câu 3:
Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
Câu 4:
Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
I don’t believe Helen’s been trying to call us all day. The phone hasn’t rung once.
Câu 5:
Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
I bet you were exhausted after such a long journey!
Câu 6:
Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
The only explanation is that Evan was on the phone to someone in Australia!
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận