B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
(1,5 điểm)
1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(39 - 125:\left[ {\left( {{5^{11}} \cdot 16 + 9 \cdot {5^{11}}} \right):{5^{12}}} \right].\) b) \[2 \cdot 53 \cdot 12 + 4 \cdot 6 \cdot 87 - 3 \cdot 8 \cdot 40.\]
2) Tìm số tự nhiên \(x,\) biết: \(121 + \left( {5x - 21} \right):4 = 127.\)
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
(1,5 điểm)
1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(39 - 125:\left[ {\left( {{5^{11}} \cdot 16 + 9 \cdot {5^{11}}} \right):{5^{12}}} \right].\) b) \[2 \cdot 53 \cdot 12 + 4 \cdot 6 \cdot 87 - 3 \cdot 8 \cdot 40.\]
2) Tìm số tự nhiên \(x,\) biết: \(121 + \left( {5x - 21} \right):4 = 127.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
|
1) a) \(39 - 125:\left[ {\left( {{5^{11}} \cdot 16 + 9 \cdot {5^{11}}} \right):{5^{12}}} \right]\) \( = 39 - 125:\left[ {{5^{11}} \cdot \left( {16 + 9} \right):{5^{12}}} \right]\) \( = 39 - 125:\left[ {{5^{11}} \cdot 25:{5^{12}}} \right]\) \( = 39 - 125:\left[ {{5^{11}} \cdot {5^2}:{5^{12}}} \right]\) \[ = 39 - {5^3}:{5^{11 + 2 - 12}}\] \[ = 39 - {5^3}:{5^1}\] \[ = 39 - {5^2}\] \[ = 39 - 25 = 14.\] |
b) \[2 \cdot 53 \cdot 12 + 4 \cdot 6 \cdot 87 - 3 \cdot 8 \cdot 40\] \[ = 24 \cdot 53 + 24 \cdot 87 - 24 \cdot 40\] \[ = 24 \cdot \left( {53 + 87 - 40} \right)\] \[ = 24 \cdot 100\] \[ = 2\,\,400.\]
|
2) \(121 + \left( {5x - 21} \right):4 = 127\)
\(\left( {5x - 21} \right):4 = 127 - 121\)
\(\left( {5x - 21} \right):4 = 6\)
\(5x - 21 = 6 \cdot 4\)
\(5x - 21 = 24\)
\(5x = 24 + 21\)
\(5x = 45\)
\(x = 45:5\)
\(x = 9.\)
Vậy \(x = 9.\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp số: 3.
Ta có: \({3^2} = 9;\) \({3^3} = 27;\) \({3^5} = 243;\) \({3^6} = 729.\)
Vì \(25 < {3^n} < 260\) và \[n\] là số tự nhiên nên \(27 \le {3^n} \le 243\) hay \({3^3} \le {3^n} \le {3^5}.\)
Suy ra \(3 \le n \le 5\)
Vậy \(n \in \left\{ {3;\,\,4;\,\,5} \right\}\) nên có 3 số tự nhiên \(n\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Chia các vé xổ số thành hai loại: các vé dạng \[\overline {abcabc} \] và các vé dạng \(\overline {abcdef} \) mà \(\overline {abc} \ne \overline {def} \) (ví dụ 812650).
⦁ Xét vé thuộc dạng \[\overline {abcabc} .\]
Ta có: \[\overline {abcabc} = \overline {abc000} + \overline {abc} = \overline {abc} \cdot 1000 + \overline {abc} = \overline {abc} \cdot 1001 = \overline {abc} \cdot 7 \cdot 11 \cdot 13.\]
Do đó, mỗi vé thuộc dạng thứ nhất đều chia hết cho 13 nên tổng các số của vé dạng này cũng chia hết cho 13. (1)
⦁ Ghép hai vé thuộc dạng thứ hai là \(\overline {abcdef} \) và \(\overline {defabc} \) thành một cặp, tổng hai số này là:
\[\overline {abcdef} + \overline {defabc} = \overline {abc} \cdot 1000 + \overline {def} + \overline {def} \cdot 1000 + \overline {abc} \]
\[ = 1001 \cdot \overline {abc} + 1001 \cdot \overline {def} = 1001 \cdot \left( {\overline {abc} + \overline {def} } \right) = 7 \cdot 11 \cdot 13 \cdot \left( {\overline {abc} + \overline {def} } \right)\,\,\, \vdots \,\,\,13.\]
Như vậy, tổng các số của vé dạng thứ hai này cũng chia hết cho 13. (2)
Từ (1) và (2) ta có tổng tất cả các số ghi trên vé xổ số có sáu chữ số mà tổng ba chữ số đầu bằng tổng ba chữ số cuối thì chia hết cho 13 (các chữ số đầu có thể bằng 0).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.