Câu hỏi:
09/06/2025 49IV. Read the passage, choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank.
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) _________ about Winston Churchill. It was really fantastic. Winston Churchill was a famous British politician and military leader. He (18) _________ in Oxfordshire, England, (19) _________ 30th November, 1874. He studied at the Royal Military College in Sandhurst. After he finished his education in 1896, he became a journalist and worked for a newspaper. (20) _________ he became a politician. He became Prime Minister in 1940. He was famous (21) _________ his strength and wisdom. He helped his country very much against the (22) _________ Nazi Germany during the Second World War. Churchill died at home in 1965. He was 91 years old.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. animated: phim hoạt hình
B. drama: phim chính kịch
C. comedy: hài kịch
D. science fiction: khoa học viễn tưởng
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic.
(Hôm qua mình xem một bộ phim có tên là “Giờ đen tối” – một phim chính kịch chiến tranh về Winston Churchill. Nó rất là tuyệt vời.)
Đáp án: B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng bị động trong quá khứ: was/were + VPP/ed
He (18) was born in Oxfordshire, England, on 30th November, 1874.
(Ông ấy sinh ra ở vùng Oxfordshire nước Anh vào ngày 30/11/1874.)
Đáp án: A
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on + ngày tháng năm.
He was born in Oxfordshire, England, (19) on 30th November, 1874.
(Ông ấy sinh ra ở vùng Oxfordshire nước Anh vào ngày 30/11/1874.)
Đáp án: C
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian
Giải thích:
Three years ago: cách đây ba năm
In three years: trong ba năm
Three years before: ba năm trước đó
Three years later: ba năm sau
(20) Three years later, he became a politician.
(Ba năm sau, ông trở thành một chính trị gia.)
Đáp án: D
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
famous for sth: nổi tiếng vì điều gì đó.
He was famous (21) for his strength and wisdom.
(Ông ấy nổi tiếng vì sức khỏe và sự khôn ngoan của mình.)
Đáp án: A
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. battle (n): trận chiến
B. army (n): quân đội
C. invader (n): kẻ xâm lược
D. general (n): đại tướng
He helped his country very much against the army Nazi Germany during the Second World War.
(Ông ấy giúp đất nước rất nhiều chống lại quân đội Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic. Winston Churchill was a famous British politician and military leader. He (18) was born in Oxfordshire, England, (19) on 30th November, 1874. He studied at the Royal Military College in Sandhurst. After he finished his education in 1896, he became a journalist and worked for a newspaper. (20) Three years later he became a politician. He became Prime Minister in 1940. He was famous (21) for his strength and wisdom. He helped his country very much against the (22) army Nazi Germany during the Second World War. Churchill died at home in 1965. He was 91 years old.
Tạm dịch:
Hôm qua mình xem một bộ phim có tên là “Giờ đen tối” – một bộ phim chiến tranh về Winston Churchill. Nó rất là tuyệt vời. Winston Churchill là một chính trị gia người Anh nổi tiếng và là một chỉ huy quân đội. Ông ấy sinh ra ở Oxfordshire, Anh vào ngày 30/11/1874. Ông ấy học tại Cao đẳng Quân đội Hoàng gia ở Sandhurst. Sau khi hoàn thành việc học vào năm 1896, ông ấy trở thành nhà báo và làm việc cho một tờ báo. Ba năm sau, ông trở thành một chính trị gia. Ông ấy trở thành Thủ tướng Chính phủ vào năm 1940. Ông ấy nổi tiếng vì sức khỏe và trí khôn của mình. Ông ấy giúp đất nước rất nhiều trong việc chống lại đội quân Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai. Ông Churchill qua đời tại nhà riêng vào năm 1965, hưởng thọ 91 tuổi.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tạm dịch bài đọc:
Tên mình là Owen và phim hoạt hình yêu thích của mình là Câu chuyện đồ chơi 1, 2 và 3. Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra. Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở rạp. Đó là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi mình đến rạp chiếu phim. Lúc đó mình còn rất nhỏ nhưng mình rất thích bộ phim này. Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta có Câu chuyện đồ chơi 3. Lần này mình đi với bạn của mình. Tụi mình đều đã 14 tuổi và tụi mình thích bộ phim rất nhiều. Bộ phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear, là những nhân vật hay. Họ là những anh hùng nhưng mỗi phim đều có kẻ xấu. Những kẻ xấu này luôn tìm cách hãm hại các món đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng sợ, lũ đồ chơi luôn thắng.
11. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
They made Toy Story 1 before Owen was born.
(Họ làm Câu chuyện đồ chơi 1 trước khi Owen được sinh ra.)
Thông tin: They made the first one in 1995. That was before I was born.
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra.)
Đáp án: T
Lời giải
Bài nghe:
Teacher: Ok children, tomorrow we are visiting the zoo and there are some rules we have to follow. Please listen carefully. First, you can't feed the animals.
Student: Can we touch the animals?
Teacher: No, you can't. Don't touch the animals because it's dangerous.
Student: Can we take pictures of the animals?
Teacher: Yes, you can. You can take pictures, but you shouldn't bother them. And everyone must stay close to me. We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at 7:45. Don't be late.
Student: What should we wear?
Teacher: You can wear T-shirts and jeans. We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And don't forget to bring a hat. It will be hot and sunny tomorrow.
Student: What will we do when we get there?
Teacher: First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals. It finishes at about 12:00.
Student: Where will we have lunch?
There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't need to bring any food. Alright, that's all for now. Do you have any questions?
Tạm dịch:
Giáo viên: Được rồi các em, ngày mai chúng ta sẽ đến thăm sở thú và có vài quy tắc chúng ta phải tuân theo. Hãy lắng nghe cẩn thận. Đầu tiên, không được cho động vật ăn.
Học sinh: Chúng em có thể chạm vào các con vật không ạ?
Giáo viên: Không được. Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.
Học sinh: Chúng em có thể chụp ảnh các con vật được không ạ?
Giáo viên: Các em có thể chụp ảnh, nhưng không nên làm phiền chúng. Và các em phải đứng sát thầy. Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc 7 giờ 45. Đừng đi trễ đó.
Học sinh: Chúng ta nên mặc gì ạ?
Giáo viên: Các em có thể mặc áo phông và quần jeans. Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đôi giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nón đi. Trời sẽ nhiều nắng và nóng vào ngày mai.
Học sinh: Chúng ta sẽ làm gì ạ?
Giáo viên: Chúng ta sẽ có một chuyến đi vòng quanh sở thủ, sau đó chúng ta sẽ xem phim tài liệu về động vật hoang dã. Nó sẽ kết thúc vào 12 giờ. First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals. It finishes at about 12:00.
Học sinh: Chúng ta sẽ ăn trưa ở đâu vậy ạ?
Giáo viên: Có rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em có thể mua xăng-uých và cà phê ở đó, nên các em không cần đem đồ ăn đi. Được rồi, đó là tất cả mọi thứ. Các em có câu hỏi gì không?
T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students can’t touch or feed the animals.
(Học sinh không được chạm vào hoặc cho thú ăn.)
Thông tin: First, you can't feed the animals./ Don't touch the animals because it's dangerous.
(Đầu tiên, không được cho động vật ăn./ Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.)
Đáp án: T
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 36)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận