I. Listen to three friends talking about movies. Fill in the blanks with the information about movies.
Names of the movies
Kind of movie/ Genre
Time
Scary Gary
horror
on this (1) ______
at 4:30
Tiger Toes
(2) _______ movie
at 2:30
and (3)_____ on Saturday;
on Sunday (4)_______ at 5:00
Listen again and decide whether the statements are True or False?
on this (1) ______at 4:30
I. Listen to three friends talking about movies. Fill in the blanks with the information about movies.
Names of the movies |
Kind of movie/ Genre |
Time |
Scary Gary |
horror |
on this (1) ______ at 4:30 |
Tiger Toes |
(2) _______ movie |
at 2:30 and (3)_____ on Saturday; on Sunday (4)_______ at 5:00 |
Listen again and decide whether the statements are True or False?
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
on this (1) ______ => vị trí cần điền một khoảng thời gian, giới từ “on” đứng trước thứ.
Saturday: thứ Bảy
Thông tin: It's only on this Saturday, at four-thirty.
(Nó chỉ chiếu vào thứ bảy này, lúc 4:30.)
Đáp án Saturday
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
(2) _______ movie
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
(2) _____ movie => vị trí cần điền tên một loại phim
animated (adj): hoạt hình
Thông tin: It's an animated movie.
(Đó là một bộ phim hoạt hình.)
Đáp án animated
Câu 3:
at 2:30 and (3)_____ on Saturday;
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
at 2:30 and (3)_____ on Saturday => vị trí tương đồng với 2:30 => điền giờ
Thông tin: It's on at two-thirty and seven-thirty on Saturday.
(Nó chiếu lúc 2:30 và 7:30 ngày thứ Bảy.)
Đáp án 7:30
Câu 4:
on Sunday (4)_______ at 5:00
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
on Sunday (4)_______ at 5:00 => vị trí của khoảng thời gian trong ngày
afternoon (n): buổi chiều
Thông tin: There's just one showing on Sunday afternoon, at five.
(Chỉ có một lần chiếu vào chiều chủ nhật, lúc 5 giờ.)
Đáp án afternoon
Câu 5:
The children want to see a movie this weekend.
The children want to see a movie this weekend.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The children want to see a movie this weekend.
(Những đứa trẻ muốn xem phim vào cuối tuần này.)
Thông tin: Lily: Hey! Do you want to see a movie this weekend? - Peter: Sure.
(Lily: Này! Các cậu có muốn xem phim vào cuối tuần này không? – Peter: Chắc rồi!)
Đáp án True
Câu 6:
“Scary Gary” is a comedy movie.
“Scary Gary” is a comedy movie.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
“Scary Gary” is a comedy movie.
(“Scary Gary” là một bộ phim hài.)
Thông tin:
Lily: Why don't we watch Scary Gary?
(Hay chúng ta xem “Scary Gary” nhỉ?)
Debra: What kind of movie is it?
(Nó thuộc thể loại phim gì?)
Lily: It's a horror movie.
(Nó là một bộ phim kinh dị.)
Đáp án False
Câu 7:
“Scary Gary” is on Saturday at 4:15.
“Scary Gary” is on Saturday at 4:15.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
“Scary Gary” is on Saturday at 4:15.
(“Scary Gary” chiếu vào thứ Bảy lúc 4:15.)
Thông tin: It's only on this Saturday, at four-thirty.
(Nó chỉ chiếu vào thứ bảy này, lúc 4:30.)
Đáp án False
Câu 8:
“Tiger Toes” is an animated movie.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
“Tiger Toes” is an animated movie.
(“Tiger Toes” là một bộ phim hoạt hình.)
Thông tin:
Lily: How about Tiger Toes?
(Còn “Tiger Toes” thì sao?)
Peter: What kind of movie is it?
(Nó thuộc thể loại phim gì?)
Lily: It's an animated movie.
(Đó là một bộ phim hoạt hình.)
Đáp án True
Câu 9:
They don’t like watching animated movies.
They don’t like watching animated movies.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
They don’t like watching animated movies.
(Họ không thích xem hoạt hình.)
Thông tin: Peter: I love animated movies. - Debra: Me too.
(Peter: Tớ thích phim hoạt hình. - Debra: Tớ cũng vậy.)
Đáp án False
Câu 10:
Finally, they watch a movie at 5 PM on Sunday.
Finally, they watch a movie at 5 PM on Sunday.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Finally, they watch a movie at 5 PM on Sunday.
(Cuối cùng, họ xem một bộ phim lúc 5 giờ chiều Chủ nhật.)
Thông tin:
Peter: How about on Sunday?
(Còn Chủ nhật thì sao?)
Lily: There's just one showing on Sunday afternoon, at five. Is everyone free?
(Chỉ có một buổi chiếu vào chiều Chủ nhật, lúc 5 giờ. Mọi người có rảnh không?)
Debra: Yeah!
(Được!)
Peter: Let's go!
(Xem thôi!)
Bài nghe:
Lily: Hey! Do you want to see a movie this weekend?
Peter: Sure.
Lily: Why don't we watch Scary Gary?
Debra: What kind of movie is it?
Lily: It's a horror movie.
Peter: Cool! What time is it?
Lily: It's only on this Saturday, at four-thirty.
Debra: Oh, I'm busy then.
Lily: How about Tiger Toes?
Peter: What kind of movie is it?
Lily: It's an animated movie.
Peter: I love animated movies.
Debra: Me too. What time's it on?
Lily: It's on at two-thirty and seven-thirty on Saturday. Is seven-thirty OK?
Debra: Yeah.
Peter: No, I can't make it. How about on Sunday?
Lily: There's just one showing on Sunday afternoon, at five. Is everyone free?
Debra: Yeah!
Peter: Let's go!
Tạm dịch bài nghe:
Lily: Này! Các cậu có muốn xem một bộ phim vào cuối tuần này không?
Peter: Chắc chắn rồi.
Lily: Hay chúng ta xem “Scary Gary” nhỉ?
Debra: Nó thuộc thể loại phim gì?
Lily: Nó là một bộ phim kinh dị.
Peter: Tuyệt! Mấy giờ chiếu?
Lily: Chỉ vào thứ bảy này, lúc 4:30.
Debra: Ồ, tớ bận mất rồi.
Lily: Còn “Tiger Toes” thì sao?
Peter: Nó thuộc thể loại phim gì?
Lily: Đó là một bộ phim hoạt hình.
Peter: Tớ thích phim hoạt hình.
Debra: Tớ cũng vậy. Mấy giờ chiếu?
Lily: Vào lúc 2:30 và 7:30 thứ bảy. 7:30 được chứ?
Debra: Được.
Peter: Không, tớ không sắp xếp được. Còn Chủ nhật thì sao?
Lily: Chỉ có một buổi chiếu vào chiều Chủ nhật, lúc 5 giờ. Mọi người có rảnh không?
Debra: Được!
Peter: Xem thôi!
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. city (n): thành phố
B. landmarks (n): những địa danh tiêu biểu
C. megacity (n): siêu đô thị
D. river (n): sông
The Eiffel Tower is one of the most famous landmarks in Paris.
(Tháp Eiffel là một trong những địa danh tiêu biểu nổi tiếng nhất ở Paris.)
Đáp án B
Lời giải
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can + V(nguyên thể)
She can’t sleep well. She drinks too much coffee.
(Cô ấy không thể ngủ ngon. Cô ấy uống quá nhiều cà phê.)
Đáp án: If she doesn’t drink too much coffee, she can sleep well.
(Nếu cô ấy không uống quá nhiều cà phê, cô ấy có thể ngủ ngon.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.