Câu hỏi:

11/06/2025 31

III. LISTENING

Listen to a podcast about Music and fill in the gaps the missing words. Write ONE WORD for each gap.

So now, let’s talk about different genres of music. The word “genre” means “(26__________”. When we talk about music or movies, we use the word “genre”. Some popular genres of music include rock, jazz, country, classical, and (27__________. Of course, there are many others too. To be honest, I don’t listen to a lot of music nowadays. But I do enjoy listening to music once in a while. For example, I sometimes listen to (28)  __________ folk music. I really like this genre, especially because of the (29__________. I like country-style instruments, like the banjo, the (30__________, and the fiddle.

The word “genre” means “(26__________”.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Sau động từ “mean” cần danh từ.

type (n): thể loại

So now, let’s talk about different genres of music. The word “genre” means “type”.

(Vậy bây giờ, chúng ta hãy nói về các thể loại âm nhạc khác nhau. Từ “genre” có nghĩa là thể loại.)

Đáp án: type

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Some popular genres of music include rock, jazz, country, classical, and (27__________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trước liên từ “and” là chuỗi các danh từ liệt kê các thể loại âm nhạc => chỗ trống cũng phải là một thể loại âm nhạc

Some popular genres of music include rock, jazz, country, classical, and hip-hop.

(Một số loại nhạc phổ biến bao gồm rock, jazz, đồng quê, cổ điển và hip-hip.)

Đáp án: hip-hop

Câu 3:

For example, I sometimes listen to (28)  __________ folk music.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sau động từ “listen to” cần danh từ hoặc cụm danh từ.

country (n): đồng quê

For example, I sometimes listen to country folk music.

(Ví dụ, tôi thỉnh thoảng nghe nhạc dân ca.)

Đáp án: country

Câu 4:

I really like this genre, especially because of the (29__________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sau mạo từ “the” cần danh từ.

instrument (n): nhạc cụ

I really like this genre, especially because of the instrument.

(Tôi thật sự thích thể loại nhạc này, đặc biệt vì nhạc cụ của nó.)

Câu 5:

I like country-style instruments, like the banjo, the (30__________, and the fiddle.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sau mạo từ “the” cần danh từ, trước và sau chỗ trống đều là tên các loại nhạc cụ nên chỗ trống cần một loại nhạc cụ tương ứng.

harmonica (n): kèn hòa tấu

I like country-style instruments, like the banjo, the harmonica, and the fiddle.

(Tôi thích các nhạc cụ kiểu đồng quê, như đàn banjo, kèn harmonica và vĩ cầm.)

Bài nghe:

So now, let’s talk about different genres of music. The word “genre” means “type”. When we talk about music or movies, we use the word “genre”. Some popular genres of music include rock, jazz, country, classical, and hip-hop. Of course, there are many others too. To be honest, I don’t listen to a lot of music nowadays. But I do enjoy listening to music once in a while. For example, I sometimes listen to country folk music. I really like this genre, especially because of the instrument. I like country-style instruments, like the banjo, the harmonica, and the fiddle.

Tạm dịch:

Vì vậy, bây giờ, hãy nói về các thể loại âm nhạc khác nhau. Từ "thể loại" có nghĩa là "loại". Khi chúng ta nói về âm nhạc hoặc phim ảnh, chúng ta sử dụng từ “thể loại”. Một số thể loại âm nhạc phổ biến bao gồm rock, jazz, country, cổ điển và hip-hop. Tất nhiên, cũng có nhiều người khác nữa. Thành thật mà nói, tôi không nghe nhiều nhạc ngày nay. Nhưng thỉnh thoảng tôi cũng thích nghe nhạc. Ví dụ, thỉnh thoảng tôi nghe nhạc dân ca đồng quê. Tôi thực sự thích thể loại này, đặc biệt là vì nhạc cụ. Tôi thích các nhạc cụ kiểu đồng quê, như đàn banjo, kèn harmonica và vĩ cầm.

My morning routine

My name is Bob. Each day, I drive my kids to school. My daughter goes to a school far from our house. It takes 30 minutes to get there. Then, I drive my son to his school. It’s close to my office. My daughter is in the sixth grade and my son is in the second. They are both good students. My daughter usually sings her favorite songs while I am driving. My son usually sleeps. I arrive at the office at 8:30 a.m.. I say good morning to all my workmates, then I get a big cup of hot coffee. I turn on my computer and read my email. Some days I have a lot to read. Soon I need another cup of coffee.

Tạm dịch:

Thói quen buổi sáng của tôi

Tên tôi là Bob. Hàng ngày, tôi chở con đi học. Con gái tôi đi học ở một trường xa nhà chúng tôi. Phải mất 30 phút để đến đó. Sau đó, tôi lái xe đưa con trai tôi đến trường của nó. Nó gần văn phòng của tôi. Con gái tôi học lớp sáu và con trai tôi học lớp hai. Cả hai đều là học sinh giỏi. Con gái tôi thường hát những bài hát yêu thích của nó khi tôi đang lái xe. Con trai tôi thường ngủ. Tôi đến văn phòng lúc 8:30 sáng. Tôi chào buổi sáng tất cả các đồng nghiệp của mình, sau đó tôi lấy một tách cà phê nóng lớn. Tôi bật máy tính và đọc email của mình. Một số ngày tôi có rất nhiều email để đọc. Chẳng mấy chốc tôi cần một tách cà phê khác.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Which two places are near each other?

Lời giải

Hai địa điểm nào gần nhau?

A. Nhà của Bob và trường học của con gái anh ấy

B. Nhà của Bob và văn phòng của anh ấy

C. Văn phòng của Bob và trường học của con trai anh ấy

D. Văn phòng của Bob và trường học của con gái anh ấy

Thông tin: Then, I drive my son to his school. It’s close to my office.

(Sau đó, tôi lái xe đưa con trai tôi đến trường của nó. Nó gần văn phòng của tôi.)

Chọn C

Lời giải

Dấu hiệu nhận biết: usually (thường xuyên) => thì hiện tại đơn dạng khẳng định: he + V-s/es

He usually (16) goes (go) to school early, but today he woke up late.

(Anh ấy thường đi học sớm, nhưng hôm nay anh ấy đã dậy muộn.)

Đáp án: goes

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay