Make the sentence using the prompts. Use “would” or the Past Simple.
Women / often / stay home / and / take care / children / those days. (A lot of women did this.)
A. Women often stay home and take care of children those days.
B. Women used to often stay home and take care of children those days.
C. Women often stayed home and took care of children those days.
D. Women would often stay home and take care of children those days.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: D
Câu miêu tả một thói quen phổ biến trong quá khứ (those days) → dùng “would often + V” hoặc “used to + V” đều đúng ngữ pháp.
“would often” thể hiện sự lặp lại trong quá khứ → phù hợp với cụm “A lot of women did this.”
Tuy nhiên, trong 4 đáp án, chỉ có D đúng cả về thì, cấu trúc, và diễn đạt tự nhiên.
Xét các đáp án khác:
A. stay → hiện tại đơn → sai thì
B. used to often → không sai ngữ pháp hoàn toàn, nhưng “often used to” là cách đặt thông dụng và tự nhiên hơn
C. stayed và took → đúng thì quá khứ đơn, nhưng không thể hiện rõ tần suất/lặp lại như “would often”
Dịch nghĩa: Vào thời đó, phụ nữ thường ở nhà và chăm sóc con cái.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. When my cousins are kids, they used to go to bed at 10 p.m.
B. When my cousins were kids, they went to bed at 10 p.m.
C. When my cousins were kids, they use to go bed at 10 p.m.
D. When my cousins was kids, they would go to bed at 10 p.m.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Câu nói về một thói quen trong quá khứ (“They always did this.”) nên có thể dùng: ‘used to + V’ hoặc ‘would + V’.
Xét các đáp án:
A. are kids → sai thì – “are” (hiện tại), lẽ ra phải là “were”.
C. use to go bed → sai: “used to”, và phải là “go to bed” mới đúng.
D. cousins was → sai: “cousins” (số nhiều) phải dùng “were”, không dùng “was”.
Câu đúng: When my cousins were kids, they went to bed at 10 p.m.
Dịch nghĩa: Khi các anh chị em họ của tôi còn nhỏ, họ đi ngủ lúc 10 giờ tối.
Câu 2
A. There be used to a market near my house.
B. There used to be a market near my house.
C. There used to be a near market my house.
D. There used to be my market near a house.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc “There used to be + something + nơi chốn”: dùng để nói về sự tồn tại của điều gì trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa.
Dịch nghĩa: Trước đây từng có một khu chợ gần nhà tôi.
Câu 3
A. Most in extended families lived people in the past.
B. Most in the past extended people lived in families.
C. Most people in the past lived in extended families.
D. Most families in the past people lived in extended.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. My mother wins a sporting competition in 1980.
B. My mother was winning a sporting competition in 1980.
C. My mother won a sporting competition in 1980.
D. My mother used to win a sporting competition in 1980.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. as an unknown environment
B. as entertainment
C. as a workshop
D. as a beautiful scenery
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. What you would do fun when you be kid?
B. What would you do for fun when you were a kid?
C. What would you do when you were kid for fun?
D. What did you would do for fun when you were a kid?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.