Câu hỏi:

19/08/2025 51 Lưu

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {\log _3}\left( {x + 2} \right) - {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right)\).

a) Điều kiện xác định của hàm số f(x) là x > 1.

b) Phương trình f(x) = 1 có một nghiệm duy nhất.

c) Tích hai nghiệm của phương trình f(x) = log3(6x – 9) bằng 3.

d) Bất phương trình \(f\left( x \right) > {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x - 4} \right)\) có tập nghiệm S = (2; +).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x >  - 2\\x > 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x > 1\).

b) f(x) = 1 Û \({\log _3}\left( {x + 2} \right) - {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right) = 1\)\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {x + 2} \right) + {\log _3}\left( {x - 1} \right) = 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}\left[ {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)} \right] = 1\)\( \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 3\)\( \Leftrightarrow {x^2} + x - 5 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 1 + \sqrt {21} }}{2}\\x = \frac{{ - 1 - \sqrt {21} }}{2}\end{array} \right.\).

Vì x > 1 nên \(x = \frac{{ - 1 + \sqrt {21} }}{2}\).

c) f(x) = log3(6x – 9) Û log3[(x + 2)(x – 1)] = log3(6x – 9) Û x2 + x – 2 = 6x – 9

Û x2 – 5x + 7 = 0 (vô nghiệm).

d) \(f\left( x \right) > {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x - 4} \right)\) \( \Leftrightarrow {\log _3}\left[ {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)} \right] > {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x - 4} \right)\)

Điều kiện: x > 4

\({\log _3}\left[ {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)} \right] > {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x - 4} \right)\)\( \Leftrightarrow {\log _3}\left[ {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)} \right] > {\log _3}{\left( {x - 4} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) > {\left( {x - 4} \right)^2}\)\( \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 > {x^2} - 8x + 16\)\( \Leftrightarrow x > 2\).

Kết hợp điều kiện, ta có tập nghiệm của phương trình là S = (4; +∞).

Đáp án: a) Đúng;  b) Đúng;   c) Sai; d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0.                              
B. 1.                              
C. Vô số. 
D. 2.

Lời giải

\({2^{{x^2} - 4x + 4}} = {4^{2{x^2} - 3x + 2}}\)\( \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 4x + 4}} = {2^{4{x^2} - 6x + 4}}\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = 4{x^2} - 6x + 4\)\( \Leftrightarrow 3{x^2} - 2x = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{2}{3}\end{array} \right.\).

Vậy phương trình có hai nghiệm.

Câu 2

A. 31.                            
B. 8.                              
C. 4.  
D. 16.

Lời giải

A

\({2^{{x^2} + 2x}} = {8^{1 - x}}\)\( \Leftrightarrow {2^{{x^2} + 2x}} = {2^{3 - 3x}}\)\( \Leftrightarrow {x^2} + 2x = 3 - 3x\)\( \Leftrightarrow {x^2} + 5x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 5 + \sqrt {37} }}{2}\\x = \frac{{ - 5 - \sqrt {37} }}{2}\end{array} \right.\).

Do đó tổng bình phương các nghiệm của phương trình là

\({\left( {\frac{{ - 5 + \sqrt {37} }}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 5 - \sqrt {37} }}{2}} \right)^2} = 31\).

Câu 5

A. S = (2; +).             
B. (−∞; 2).                   
C. \(S = \left( {\frac{1}{2};2} \right)\).  
D. \(S = \left( { - 1;2} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. S = (1; +).          
B. (2; +).                    
C. (1; +).                                   
D. (0; +).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(x > \frac{1}{2}\).   
B. x > 2.                        
C. x < 2.  
D. \(x < \frac{1}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP