Câu hỏi:

22/07/2025 83 Lưu

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho tập hợp \(X = \left\{ { - 3; - 1;0;1;3} \right\}\).

a) \( - 1\) là một phần tử của tập hợp \(X\).

b) Số tập hợp con của \(X\) có \(2\) phần tử là \(10\).

c) Tính chất đặc trưng của tập hợp \(X\) là \(X = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2x + 1 \le 5} \right\}\).

d) Số tập con của tập hợp \(X\) là \(32\) tập hợp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. \( - 1\) là một phần tử của tập hợp \(X\) nên \( - 1 \in X\).

b) Đúng. Tập hợp con của \(X\) có 2 phần tử là:

\(\left\{ { - 3; - 1} \right\},\left\{ { - 3;0} \right\},\left\{ { - 3;1} \right\},\left\{ { - 3;3} \right\},\left\{ { - 1;0} \right\},\left\{ { - 1;1} \right\},\left\{ { - 1;3} \right\},\left\{ {0;1} \right\},\left\{ {0;3} \right\},\left\{ {1;3} \right\}\).

Vậy số tập hợp con của \(X\) có \(2\) phần tử là \(10\).

c) Sai. Ta có \(X = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2x + 1 \le 5} \right\}\).

Liệt kê các phần tử của tập \(X = \left\{ {1;3;5} \right\}\).

d) Đúng.

Tập con của \(X\) có 0 phần tử có 1 tập hợp là tập \(\emptyset \)

Tập con của \(X\) có 1 phần tử có 5 tập hợp

Tập con của \(X\) có 2 phần tử có 10 tập hợp

Tập con của \(X\) có 3 phần tử có 10 tập hợp

Tập con của \(X\) có 4 phần tử có 5 tập hợp

Tập con của \(X\) có 5 phần tử có 1 tập hợp là tập \(X\).

Khi đó, số tập con của tập hợp \(X\) là \(1 + 5 + 10 + 10 + 5 + 1 = 32\) tập hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + x + 1 = 0} \right.} \right\}\].           
B. \[B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {{x^2} - 2 = 0} \right.} \right\}\].
C. \[C = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {\left( {{x^3}--3} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0} \right.} \right\}\].                        
D. \[D = \left\{ {x \in \mathbb{Q}\left| {x\left( {{x^2} + 3} \right) = 0} \right.} \right\}\].

Lời giải

Đáp án đúng là: D

\[A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + x + 1 = 0} \right.} \right\}\]. Ta có \[{x^2} + x + 1 = 0\,\left( {vn} \right)\]\[ \Rightarrow A = \emptyset \].

\[B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {{x^2} - 2 = 0} \right.} \right\}\]. Ta có \[{x^2} - 2 = 0\]\[ \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 2  \notin \mathbb{N}\]\[ \Rightarrow B = \emptyset \].

\[C = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {\left( {{x^3}--3} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0} \right.} \right\}\]. Ta có \[\left( {{x^3}--3} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0\]\[ \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{3} \notin \mathbb{Z}\]\[ \Rightarrow C = \emptyset \].

\[D = \left\{ {x \in \mathbb{Q}\left| {x\left( {{x^2} + 3} \right) = 0} \right.} \right\}\]. Ta có \[x\left( {{x^2} + 3} \right) = 0\]\[ \Leftrightarrow x = 0\]\[ \Rightarrow D = \left\{ 0 \right\}.\]

Lời giải

Ta có \(A = \left( { - \infty ; - 2} \right]\) và \(B = \left( { - 5;3} \right]\) suy ra \(A \cap B = \left( { - 5; - 2} \right]\).

Các giá trị nguyên thỏa mãn là \(\left\{ { - 4; - 3; - 2} \right\}\).

Tổng các giá trị nguyên là \( - 4 + \left( { - 3} \right) + \left( { - 2} \right) =  - 9\).

Đáp án: −9.

Câu 3

A. \(\left\{ {1;2} \right\}\).                                   
B. \(\left\{ {1;2;3;4} \right\}\).        
C. \(\left\{ {3;4} \right\}\).                        
D. \(\emptyset \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP