Câu hỏi:

05/08/2025 41 Lưu

Read the passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.

    Many people have unique jobs that sound strange at first. Here are a few unusual jobs that might amaze you.

    Firstly, there’s the role of a pet food taster. Surprisingly, there are individuals who are employed to taste-test pet food. Different kinds of pet food follow specific nutritional standards, and they have to ensure the foods meet those standards before being sold, so the job requirements are a bit complicated. The pet food tasters must have a strong stomach and a good sense of taste because they may need to try various types of pet food, including wet, dry, meaty, and vegetarian varieties.

    Another unusual job is a golf ball diver. While it might seem like a dream job for golf lovers, it’s actually quite challenging. Golf ball divers dive into lakes and ponds on golf courses to collect lost balls. These balls are then cleaned, sorted, and sold back to golfers at a lower price than new ones. This job can be risky, as divers are exposed to different kinds of unpredictable weather conditions and sometimes encounter alligators, depending on the location.

    Lastly, there’s the profession of a professional wedding guest. This involves attending weddings as a guest without any personal connection to the couple. These professionals are hired to fill up guest lists and create a lively atmosphere. They might be asked to dance with guests or even give speeches.

    Although these jobs might seem odd, they all serve important purposes. It goes to show that there’s a place for everyone in the working world!

Which could be the best title for the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Ưu điểm của một số công việc kỳ lạ

B. Nhược điểm của một số công việc kỳ lạ

C. Yêu cầu của một số công việc kỳ lạ

D. Mô tả về một số công việc kỳ lạ

Bài đọc giới thiệu về một số công việc kỳ lạ/đặc biệt như: người nếm thức ăn cho thú cưng (pet food taster), thợ lặn nhặt bóng golf (golf ball diver) và khách dự tiệc cưới chuyên nghiệp (professional wedding guest). Mỗi đoạn miêu tả từng công việc, nhiệm vụ, đặc điểm, và đôi khi là cả thách thức.

Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. các tiêu chuẩn

B. các loại thức ăn cho thú cưng

C. những người

D. các yêu cầu

Thông tin: Firstly, there’s the role of a pet food taster. Surprisingly, there are individuals who are employed to taste-test pet food. Different kinds of pet food follow specific nutritional standards, and they have to ensure the foods meet those standards before being sold, so the job requirements are a bit complicated. (Đầu tiên, đó là người nếm thức ăn cho thú cưng. Ngạc nhiên thay, có những người được thuê để nếm thử thức ăn cho thú cưng. Các loại thức ăn cho thú cưng khác nhau tuân theo các tiêu chuẩn dinh dưỡng cụ thể và họ phải đảm bảo thức ăn đáp ứng các tiêu chuẩn đó trước khi được bán ra, vì vậy yêu cầu của công việc này cũng khá phức tạp.)

→ Từ “they” nhắc tới “individuals” ở câu trước.

Chọn C.

Câu 3:

The phrase “have a strong stomach” in paragraph 2 mostly means _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Cụm từ “have a strong stomach” trong đoạn 2 có nghĩa là _______.

A. có thể tiêu hóa nhiều loại thức ăn khác nhau

B. có thể giữ dáng

C. có thể phân biệt được nhiều loại hương vị khác nhau

D. có thể ăn một lượng lớn thức ăn

Thông tin: The pet food tasters must have a strong stomach and a good sense of taste because they may need to try various types of pet food, including wet, dry, meaty, and vegetarian varieties. (Người nếm thức ăn cho thú cưng phải có dạ dày khỏe và vị giác tốt vì họ có thể cần phải thử nhiều loại thức ăn cho thú cưng, bao gồm các loại thức ăn ướt, khô, thịt và chay.)

→ have a strong stomach = be able to digest different kinds of food

Chọn A.

Câu 4:

The phrase “exposed to” to in paragraph 3 is opposite in meaning to _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Cụm từ “exposed to” trong đoạn 3 trái nghĩa với _______.

A. được hỗ trợ bởi

B. được bảo vệ khỏi

C. được che phủ bởi

D. bị đe dọa bởi

Thông tin: This job can be risky, as divers are exposed to different kinds of unpredictable weather conditions and sometimes encounter alligators, depending on the location. (Công việc này có thể có nhiều rủi ro vì thợ lặn phải đối mặt với các điều kiện thời tiết khó lường khác nhau và đôi khi gặp phải cá sấu, tùy thuộc vào địa điểm.)

→ exposed to >< protected from

Chọn B.

</>

Câu 5:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài đọc?

A. Một số người được thuê để nếm thử một số loại thức ăn cho thú cưng và đưa ra phản hồi.

B. Một số công việc yêu cầu nhân viên phải đối mặt với điều kiện thời tiết xấu.

C. Một số thợ lặn bóng golf đã bị động vật hoang dã như cá sấu tấn công.

D. Một số người lạ có thể được trả tiền để tham dự đám cưới và thậm chí khiêu vũ với những người khác.

Thông tin:

- Firstly, there’s the role of a pet food taster. Surprisingly, there are individuals who are employed to taste-test pet food. (Đầu tiên, đó là người nếm thức ăn cho thú cưng. Ngạc nhiên thay, có những người được thuê để nếm thử thức ăn cho thú cưng.) → A có đề cập.

- This job can be risky, as divers are exposed to different kinds of unpredictable weather conditions and sometimes encounter alligators, depending on the location. (Công việc này có thể có nhiều rủi ro vì thợ lặn phải đối mặt với các điều kiện thời tiết khó lường khác nhau và đôi khi gặp phải cá sấu, tùy thuộc vào địa điểm.) → B có đề cập.

- Lastly, there’s the profession of a professional wedding guest. This involves attending weddings as a guest without any personal connection to the couple. These professionals are hired to fill up guest lists and create a lively atmosphere. They might be asked to dance with guests or even give speeches. (Công việc độc đáo cuối cùng là khách dự tiệc cưới chuyên nghiệp. Công việc này bao gồm tham dự đám cưới với tư cách là khách mời mà không hề quen biết gì với cô dâu chú rể. Những chuyên gia này được thuê để làm đầy danh sách khách mời và tạo ra bầu không khí sôi động. Họ có thể được yêu cầu nhảy cùng các khách mời khác hoặc thậm chí là phát biểu trong buổi tiệc.)

→ D có đề cập.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Nhiều người có công việc đặc biệt mà thoạt nghe có vẻ lạ. Sau đây là một số công việc độc đáo có thể khiến bạn ngạc nhiên.

Đầu tiên, đó là người nếm thức ăn cho thú cưng. Ngạc nhiên thay, có những người được thuê để nếm thử thức ăn cho thú cưng. Các loại thức ăn cho thú cưng khác nhau tuân theo các tiêu chuẩn dinh dưỡng cụ thể và họ phải đảm bảo thức ăn đáp ứng các tiêu chuẩn đó trước khi được bán ra, vì vậy yêu cầu của công việc này cũng khá phức tạp. Người nếm thức ăn cho thú cưng phải có dạ dày khỏe và vị giác tốt vì họ có thể cần phải thử nhiều loại thức ăn cho thú cưng, bao gồm các loại thức ăn ướt, khô, thịt và chay.

Một công việc độc đáo khác là thợ lặn nhặt bóng golf. Mặc dù có vẻ như đó là công việc mơ ước đối với những người yêu thích golf, nhưng thực tế lại khá khó khăn. Thợ lặn nhặt bóng golf lặn xuống hồ và ao trên sân golf để nhặt những quả bóng bị mất. Sau đó, những quả bóng này được làm sạch, phân loại và bán lại cho những người chơi golf với giá thấp hơn so với mua mới. Công việc này có thể có nhiều rủi ro vì thợ lặn phải đối mặt với các điều kiện thời tiết khó lường khác nhau và đôi khi gặp phải cá sấu, tùy thuộc vào địa điểm.

Công việc độc đáo cuối cùng là khách dự tiệc cưới chuyên nghiệp. Công việc này bao gồm tham dự đám cưới với tư cách là khách mời mà không hề quen biết gì với cô dâu chú rể. Những chuyên gia này được thuê để làm đầy danh sách khách mời và tạo ra bầu không khí sôi động. Họ có thể được yêu cầu nhảy cùng các khách mời khác hoặc thậm chí là phát biểu trong buổi tiệc.

Mặc dù những công việc này có vẻ kỳ lạ, nhưng tất cả đều có vai trò quan trọng. Điều đó cho thấy rằng trong thế giới việc làm, ai cũng có thể tìm được một công việc cho riêng mình!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: B

A. I apologize for: Tôi xin lỗi vì

B. I am writing to apply for: Tôi viết thư này để ứng tuyển vào

C. I can’t wait to tell you about: Tôi không thể chờ đợi để kể cho quý công ty về

D. I want to discuss: Tôi muốn thảo luận

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ I am writing to apply for the position of Digital Marketing Manager that appeared in the local newspaper on May 11th.

Dịch nghĩa: Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí Quản lý Tiếp thị Kỹ thuật số được đăng trên tờ báo địa phương vào ngày 11 tháng 5.

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: D

A. achievement (n): thành quả

B. development (n): sự phát triển

C. satisfaction (n): sự hài lòng

D. advice (n): lời khuyên

Dựa vào nghĩa, chọn D.

→ I’m glad that you asked me for career advice.

Dịch nghĩa: Mình rất vui vì bạn đã hỏi mình về lời khuyên nghề nghiệp.