Câu hỏi:

05/08/2025 43 Lưu

Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

    Nowadays, businesses require candidates with different soft skills (1) _______ academic knowledge. One of the skills is writing which can show how well students communicate their ideas and analyse problems sensibly. One effective method to improve writing skill is to group students to discuss potential aspects to include in a (2) _______ letter and job application and then practice writing them to companies for internships.

    It is a common mistake that most students focus more on (3) _______ achievements than practical experience in the real world. For instance, students can mention information about the voluntary programmes they have joined or skills they have gained from their previous part-time jobs. Listing those experiences in the interview provides new (4) _______ into candidates’ personality and their potential suitability for the positions they want to apply for. To save time and learn how to organise the sections (5) _______ students can refer to some standard CV formats as writing models.

Nowadays, businesses require candidates with different soft skills (1) _______ academic knowledge.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

A. by the time: vào lúc, vào thời điểm

B. besides: bên cạnh, ngoài

C. however: tuy nhiên

D. so: vì vậy mà

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ Nowadays, businesses require candidates with different soft skills besides academic knowledge.

Dịch nghĩa: Ngày nay, các doanh nghiệp yêu cầu ứng viên ngoài kiến thức học thuật cần có nhiều kỹ năng mềm khác nhau.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

One effective method to improve writing skill is to group students to discuss potential aspects to include in a (2) _______ letter and job application and then practice writing them to companies for internships.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. cover (n): lớp phủ, vỏ bọc

B. resume (n): sơ yếu lý lịch (CV)

C. career (n): sự nghiệp, nghề nghiệp lâu dài

D. research (n): nghiên cứu

Ta có cụm: cover letter (n): thư ứng tuyển, thư xin việc.

Chọn A.

→ One effective method to improve writing skill is to group students to discuss potential aspects to include in a cover letter and job application and then practice writing them to companies for internships.

Dịch nghĩa: Một phương pháp hiệu quả để cải thiện kỹ năng viết là nhóm sinh viên lại để thảo luận về các khía cạnh tiềm năng cần đưa vào thư xin việc và đơn ứng tuyển, sau đó luyện tập viết chúng gửi tới các công ty để xin thực tập.

Câu 3:

It is a common mistake that most students focus more on (3) _______ achievements than practical experience in the real world.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

A. academia (n): học thuật, giới học thuật

B. academically (adv): về mặt học thuật

C. academy (n): học viện

D. academic (adj/n): liên quan đến học tập, học thuật / giảng viên đại học, người làm việc trong lĩnh vực học thuật

Ta có cụm: academic achievement (n): thành tích học tập, thành tích học thuật.

Chọn D.

→ It is a common mistake that most students focus more on academic achievements than practical experience in the real world.

Dịch nghĩa: Một sai lầm phổ biến là hầu hết sinh viên tập trung nhiều hơn vào thành tích học tập thay vì kinh nghiệm thực tiễn bên ngoài.

Câu 4:

Listing those experiences in the interview provides new (4) _______ into candidates’ personality and their potential suitability for the positions they want to apply for.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

A. themes (n-plural): chủ đề

B. insights (n-plural): sự hiểu biết sâu sắc

C. opinions (n-plural): quan điểm, ý kiến

D. arguments (n-plural): lập luận

Cụm từ “provide insight(s) into something” là một cụm cố định, có nghĩa là “cung cấp cái nhìn sâu sắc, hiểu biết rõ hơn về điều gì đó”.

Chọn B.

→ Listing those experiences in the interview provides new insights into candidates’ personality and their potential suitability for the positions they want to apply for.

Dịch nghĩa: Việc liệt kê những trải nghiệm đó trong buổi phỏng vấn mang lại những góc nhìn mới về tính cách của ứng viên và khả năng phù hợp của họ với vị trí mà họ muốn ứng tuyển.

Câu 5:

To save time and learn how to organise the sections (5) _______ students can refer to some standard CV formats as writing models.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. properly (adv): hợp lí

B. significantly (adv): đáng kể

C. fortunately (adv): may mắn

D. minimally (adv): tối thiểu

Dựa vào nghĩa, chọn A.

→ To save time and learn how to organise the sections properly students can refer to some standard CV formats as writing models.

Dịch nghĩa: Để tiết kiệm thời gian và biết cách sắp xếp các phần hợp lý, sinh viên có thể tham khảo một số mẫu CV chuẩn để luyện viết.

Dịch bài đọc:

Ngày nay, các doanh nghiệp yêu cầu ứng viên ngoài kiến thức học thuật cần có nhiều kỹ năng mềm khác nhau. Một trong những kỹ năng đó là viết, kỹ năng này có thể thể hiện khả năng truyền đạt ý tưởng và phân tích vấn đề một cách hợp lý của sinh viên. Một phương pháp hiệu quả để cải thiện kỹ năng viết là nhóm sinh viên lại để thảo luận về các khía cạnh tiềm năng cần đưa vào thư xin việc và đơn ứng tuyển, sau đó luyện tập viết chúng gửi tới các công ty để xin thực tập.

Một sai lầm phổ biến là hầu hết sinh viên tập trung nhiều hơn vào thành tích học tập thay vì kinh nghiệm thực tiễn bên ngoài. Ví dụ, sinh viên có thể đề cập đến thông tin về các chương trình tình nguyện mà họ đã tham gia hoặc các kỹ năng mà họ đã đạt được từ những công việc bán thời gian trước đây. Việc liệt kê những trải nghiệm đó trong buổi phỏng vấn mang lại những góc nhìn mới về tính cách của ứng viên và khả năng phù hợp của họ với vị trí mà họ muốn ứng tuyển. Để tiết kiệm thời gian và biết cách sắp xếp các phần hợp lý, sinh viên có thể tham khảo một số mẫu CV chuẩn để luyện viết.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “skills” (các kỹ năng) phía trước. Câu mang nghĩa bị động nên động từ “require” cần chia bị động.

Chọn D.

→ I am a hardworking person and I have the skills that are required for the internship.

Dịch nghĩa: Tôi là một người chăm chỉ và có các kỹ năng cần thiết cho vị trí thực tập này.

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Câu nào dưới đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Lợi ích lâu dài của việc học tập suốt đời

B. Thời gian tiêu tốn cho việc học tập suốt đời

C. Sự tốn kém của việc học tập suốt đời

D. Những thách thức của việc học tập suốt đời

Thông tin: Learning throughout one’s life is highly recommended because of its long-term benefits. However, it has some drawbacks; three of the common problems are time consumption, high expenses, and learner’s discouragement. (Học tập suốt đời được khuyến khích mạnh mẽ vì những lợi ích lâu dài mà nó mang lại. Tuy nhiên, nó có một số thách thức; ba trong số những thách thức phổ biến là tốn thời gian, chi phí cao và người học bị nản chí.)

Chọn D.