Câu hỏi:

14/08/2025 19 Lưu

B. TỰ LUẬN

Trong mặt phẳng\(Oxy\), cho hai điểm \(A\left( {1;2} \right)\); \(B\left( { - 5;3} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\,3x - 4y + 7 = 0\).

a) Viết phương trình đường thẳng \(d\) đi qua hai điểm\(A\) \(B\).

b) Viết phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(B\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 6;1} \right)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A, B: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 6t\\y = 2 + t\end{array} \right.\).

b) Bán kính đường tròn có tâm B và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :\)

\[R = d\left( {B,\Delta } \right) = \frac{{\left| {3 \cdot \left( { - 5} \right) - 4 \cdot 3 + 7} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = 4\].

Phương trình đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 5} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 16\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A diagram of a pyramid

AI-generated content may be incorrect.

a) Đúng. \(SO\) giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\).

b) Đúng. Trong mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\), gọi \(I = SO \cap AN\).

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{I \in AN}\\{I \in SO,SO \subset \left( {SBD} \right)}\end{array} \Rightarrow I = AN \cap \left( {SBD} \right)} \right.\).

c) Sai. Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), gọi \(P = CM \cap BD\);

Trong mặt phẳng \(\left( {SCM} \right)\), gọi \(J = MN \cap SP\);

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{J \in MN}\\{J \in SP,SP \subset \left( {SBD} \right)}\end{array} \Rightarrow J = MN \cap \left( {SBD} \right)} \right.\).

d) Đúng. Dễ thấy \(B \in \left( {ABN} \right) \cap \left( {SBD} \right)\). (1)

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{I \in AN,AN \subset \left( {ABN} \right)}\\{I \in SO,SO \subset \left( {SBD} \right)}\end{array} \Rightarrow I \in \left( {ABN} \right) \cap \left( {SBD} \right)} \right.\). (2)

Tương tự: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{J \in MN,MN \subset \left( {ABN} \right)}\\{J \in SP,SP \subset \left( {SBD} \right)}\end{array} \Rightarrow J \in \left( {ABN} \right) \cap \left( {SBD} \right)} \right.\). (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra \(B,I,J\) cùng thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {ABN} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\) nên ba điểm này thẳng hàng.

Lời giải

Ta có \[{\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha = \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^4}\alpha + {{\cos }^4}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha .{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{1 - 2{{\sin }^2}\alpha {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha .{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{1 - 2.{{\left( { - \frac{1}{4}} \right)}^2}}}{{{{\left( { - \frac{1}{4}} \right)}^2}}} = 14\].

Chọn B.

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP