Câu hỏi:

14/08/2025 19 Lưu

Một vật chuyển động có vận tốc \({\rm{(m/s)}}\) được biểu diễn theo thời gian \(t\,(\;{\rm{s}})\) bằng công thức \(v\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t + 10\). Vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Vật chuyển động có công thức vận tốc dạng hàm số bậc hai.

Ta có \(t = - \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 4}}{{2 \cdot \frac{1}{2}}} = 4 \Rightarrow {v_{\min }} = \frac{1}{2} \cdot {4^2} - 4 \cdot 4 + 10 = 2\,\,{\rm{(m/s)}}\).

Vậy vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất bằng \[2\,\,{\rm{m/s}}\].

Đáp án: 2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A diagram of a pyramid

AI-generated content may be incorrect.

a) Đúng. \(SO\) giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\).

b) Đúng. Trong mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\), gọi \(I = SO \cap AN\).

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{I \in AN}\\{I \in SO,SO \subset \left( {SBD} \right)}\end{array} \Rightarrow I = AN \cap \left( {SBD} \right)} \right.\).

c) Sai. Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), gọi \(P = CM \cap BD\);

Trong mặt phẳng \(\left( {SCM} \right)\), gọi \(J = MN \cap SP\);

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{J \in MN}\\{J \in SP,SP \subset \left( {SBD} \right)}\end{array} \Rightarrow J = MN \cap \left( {SBD} \right)} \right.\).

d) Đúng. Dễ thấy \(B \in \left( {ABN} \right) \cap \left( {SBD} \right)\). (1)

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{I \in AN,AN \subset \left( {ABN} \right)}\\{I \in SO,SO \subset \left( {SBD} \right)}\end{array} \Rightarrow I \in \left( {ABN} \right) \cap \left( {SBD} \right)} \right.\). (2)

Tương tự: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{J \in MN,MN \subset \left( {ABN} \right)}\\{J \in SP,SP \subset \left( {SBD} \right)}\end{array} \Rightarrow J \in \left( {ABN} \right) \cap \left( {SBD} \right)} \right.\). (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra \(B,I,J\) cùng thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {ABN} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\) nên ba điểm này thẳng hàng.

Lời giải

a) Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 6;1} \right)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A, B: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 6t\\y = 2 + t\end{array} \right.\).

b) Bán kính đường tròn có tâm B và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :\)

\[R = d\left( {B,\Delta } \right) = \frac{{\left| {3 \cdot \left( { - 5} \right) - 4 \cdot 3 + 7} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = 4\].

Phương trình đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 5} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 16\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP