Trường hợp nào sau đây được xem là đề kháng giả, chọn câu SAI.
A.Kháng sinh không thấm được tới ổ viêm.
B.Vi khuẩn ở trạng thái nghỉ không chịu tác động của KS.
C.Kháng sinh không thấm tới vi khuẩn.
D.Kháng sinh không tác động được tới 1 số loại vi khuẩn nhất định.
Câu hỏi trong đề: 3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án D
Hot: Đăng kí gói VIP VietJack thi online kèm đáp án chi tiết không giới hạn toàn bộ website (chỉ từ 199k). Đăng kí ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A.Bacteroides.
B.Clostridia.
C.Peptococci.
D.Staphylococcus.
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 2
A.Nhiễm khuẩn hỗn hợp.
B.Tăng hiệu quả diệt khuẩn.
C.Giảm xuất hiện vi khuẩn đề kháng.
D.Giảm chi phí điều trị.
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 3
A.Làm giảm tính thấm của màng.
B.Tạo ra các isoenzyme không có ái lực với kháng sinh nữa.
C.Ức chế sinh tổng hợp acid nucleic.
D.Biến đổi/phá hủy cấu trúc của phân tử kháng sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A.Vi khuẩn đột biến.
B.Vi khuẩn nhận được gen đề kháng từ vi khuẩn khác.
C.Sự chọn lọc của kháng sinh.
D.Cấu trúc của vi khuẩn không tác động của kháng sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A.CL ml/phút = [(140-tuổi) x Thể trọng]/(Creatinin x 72).
B.CL ml/phút = [(140-tuổi) x Thể trọng] x 0,85/(Creatinin x 72).
C.CL ml/phút = [(140-tuổi) x Creatinin] x 0,85/(Creatinin x 72).
D.CL ml/phút = [(140-tuổi) x Creatinin]/(Creatinin x 72).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A.Glucose huyết luôn hằng định do cơ chế điều hòa thần kinh-nội tiết.
B.Hormone insulin có tác dụng làm hạ đường huyết.
C.Hormone làm tăng glucose huyết: adrenalin, glucagon, glucocorticoid
D.Glucose người bình thường lúc đói >126mg/dl.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A.Enzym ASAT còn gọi là GPT.
B.Nồng độ enzyme ASAT có nhiều nhất ở mô tim và gan.
C.ASAT tăng trong các bệnh về gan, đặc biệt trong viêm gan siêu vi trùng hoặc do nhiễm độc.
D.Isoniazid khi phối hợp với rifampicin có thể gây tăng ASAT vì gây thương tổn tế bào gan.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.