(2,0 điểm) Quãng đường \(AB\) dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(54{\rm{ km/h}}\), cùng lúc đó một xe máy đi từ \(B\) đến \(A\) với vận tốc \(36{\rm{ km/h}}\). Hỏi:
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b) Chỗ hai xe gặp nhau cách \(A\) bao nhiêu kilomet?
(2,0 điểm) Quãng đường \(AB\) dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(54{\rm{ km/h}}\), cùng lúc đó một xe máy đi từ \(B\) đến \(A\) với vận tốc \(36{\rm{ km/h}}\). Hỏi:
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b) Chỗ hai xe gặp nhau cách \(A\) bao nhiêu kilomet?
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 6 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải
a) Tổng vận tốc của hai xe là: \(54 + 36 = 90\) (km/h).
Hai xe gặp nhau sau khoảng thời gian là: \(180:90 = 2\) (giờ).
Hai xe gặp nhau lúc: 2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút.
b) Chỗ hai xe gặp nhau cách \(A\) số km là: \(2 \times 54 = 108\) (km).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(349 + 602 + 651 + 398\) \( = \left( {349 + 651} \right) + \left( {602 + 398} \right)\) \( = 1{\rm{ }}000 + 1{\rm{ }}000\) \( = 2{\rm{ }}000\). |
b) \(3,24 \times 6,34 + 3,24 \times 3,66\) \( = 3,24 \times \left( {6,34 + 3,66} \right)\) \( = 3,24 \times 10\) \( = 32,4.\) |
c) \(112,37 \times 4,29 - 4,29 \times 12,37\) \( = \left( {112,37 - 12,37} \right) \times 4,29\) \( = 100 \times 4,29\) \( = 429.\) |
d) \(4 \times 113 \times 25 - 5 \times 112 \times 20\) \( = 4 \times 25 \times 113 - 5 \times 20 \times 112\) \( = 100 \times 113 - 100 \times 112\) \( = 100 \times \left( {113 - 112} \right)\) \( = 100 \times 1\) \( = 100.\) |
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Lần 1 nhận thấy có 1 hình tam giác.
Lần 2 nhận thấy có thêm 4 hình tam giác. Vậy sau lần 2 có tất cả: \(1 + 4 = 5\) (hình tam giác).
Lần 3 nhận thấy có thêm 4 hình tam giác nữa. Vậy sau lần 3 có tất cả: \(5 + 4 = 9\) (hình tam giác).
Lần 4 tương tự cũng có thêm 4 hình tam giác nữa. Sau lần 4 có tất cả \(9 + 4 = 13\) (hình tam giác).
Lần 5 tương tự cũng có thêm 4 hình tam giác nữa. Sau lần 4 có tất cả: \(13 + 4 = 17\) (hình tam giác).
Vậy số cần điền là 17.
b) Nhận thấy quy luật:
Lần 1: 1 tam giác.
Lần 2: \(5 = 1 + 4 \times \left( {2 - 1} \right)\).
Lần 3: \(9 = 1 + 4 \times \left( {3 - 1} \right)\).
Lần 4: \(13 = 1 + 4 \times \left( {4 - 1} \right)\).
Lần 5: \(17 = 1 + 4 \times \left( {5 - 1} \right)\).
Như vậy, gọi \(n\) là số lần để vẽ được trong hình có 81 hình tam giác. Ta có:
\(81 = 1 + 4 \times \left( {n - 1} \right)\)
\(4 \times \left( {n - 1} \right) = 81 - 1\)
\(4 \times \left( {n - 1} \right) = 80\)
\(n - 1 = 80:4\)
\(n - 1 = 20\)
\(n = 20 + 1\)
\(n = 21\).
Vậy để được 81 hình tam giác cần vẽ đến lần thứ 21.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(12,56{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)
B. \(3,14{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)
C. \(6,28{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)
D. \({\rm{62,8 c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 3 giờ 15 phút.
B. 2 giờ 10 phút.
C. 2 giờ 15 phút.
D. 1 giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 30 học sinh.
B. 24 học sinh.
C. 12 học sinh.
D. 18 học sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.