Câu hỏi:

20/08/2025 22 Lưu

Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D for each question.

    Family types vary in different countries and among different cultures. In Western, industrialized societies, the nuclear family ranks as the most common family type. It consists of a father, a mother and their children. But nuclear families exist together with many other types of family units. In the single-parent family, for example, a mother or a father heads the family alone. A blended family is formed when a divorced or widowed parent remarries. As divorce rates have risen, the number of single-parent and blended families has increased.

    In many parts of the world, parents and children live together with other family members under the same roof. These complex families usually contain several generations of family members, including grandparents, parents and children. They may also include brothers or sisters and their families, uncles, aunts and cousins. Even when relatives do not live together, they still consider themselves members of the same extended family including grandparents, uncles, aunts and cousins.

The nuclear family ranks as the most common family type _______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Gia đình hạt nhân được xếp hạng là kiểu gia đình phổ biến nhất _______.

A. ở nhiều nước công nghiệp hóa

B. ở các nước có vũ khí hạt nhân

C. bao gồm hơn hai thế hệ

D. dẫn đến việc cha mẹ ly hôn

Thông tin: Family types vary in different countries and among different cultures. In Western, industrialized societies, the nuclear family ranks as the most common family type. It consists of a father, a mother and their children. (Ở mỗi quốc gia và trong từng nền văn hóa sẽ có các kiểu gia đình khác nhau. Trong các xã hội công nghiệp hóa ở phương Tây, gia đình hạt nhân được coi là loại hình gia đình phổ biến nhất. Nó bao gồm cha, mẹ và con cái.)

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In the single-parent family, _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trong gia đình đơn thân, _______.

A. thường không có con cái

B. chỉ có cha hoặc mẹ sống cùng con hoặc các con của mình

C. số lượng con riêng đã tăng lên

D. con cái sống với ông bà

Thông tin: In the single-parent family, for example, a mother or a father heads the family alone. (Ví dụ, trong gia đình đơn thân, chỉ có mẹ hoặc cha là người đứng đầu gia đình.)

Chọn B.

Câu 3:

Grandparents, parents and children are mentioned as _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Ông bà, cha mẹ và con cái được đề cập là _______.

A. ba thế hệ điển hình của một đại gia đình

B. ba nhánh của cây phả hệ

C. những người thân thiết và hạnh phúc nhất trong gia đình

D. một sự kết hợp phức tạp

Thông tin: In many parts of the world, parents and children live together with other family members under the same roof. These complex families usually contain several generations of family members, including grandparents, parents and children. (Ở nhiều nơi trên thế giới, cha mẹ và con cái sống cùng với các thành viên khác trong gia đình dưới cùng một mái nhà. Những gia đình phức hợp này thường bao gồm nhiều thế hệ, trong đó có ông bà, cha mẹ và con cái.)

Chọn A.

Câu 4:

The second paragraph is about _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Đoạn thứ hai nói về _______.

A. văn hóa Mỹ

B. họ hàng và các thành viên trong gia đình

C. mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình

D. đại gia đình

Đoạn văn thứ hai nói về việc ở nhiều nơi trên thế giới, cha mẹ và con cái sống cùng những người thân khác (ông bà, anh chị em ruột, cô, dì, chú, bác, anh chị em họ…) dưới cùng một mái nhà hoặc vẫn coi nhau là thành viên của một đại gia đình (extended family) dù không sống chung.

Chọn D.

Câu 5:

The word “blended” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Từ “blended” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.

A. complex (adj): phức tạp

B. married (adj): đã kết hôn

C. mixed (adj): pha trộn/kết hợp

D. formed (adj): được hình thành

Thông tin: A blended family is formed when a divorced or widowed parent remarries. (Gia đình tái hôn được hình thành khi cha mẹ ly hôn hoặc góa bụa tái hôn.)

→ “blended family” được định nghĩa là gia đình hình thành khi một phụ huynh đã ly hôn hoặc góa vợ/chồng tái hôn. Gia đình này thường gồm con riêng của cha hoặc mẹ và con chung của cặp vợ chồng mới, tức là gia đình kết hợp/pha trộn các thành viên từ những mối quan hệ trước và hiện tại.

→ blended = mixed

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Ở mỗi quốc gia và trong từng nền văn hóa sẽ có các kiểu gia đình khác nhau. Trong các xã hội công nghiệp hóa ở phương Tây, gia đình hạt nhân được coi là loại hình gia đình phổ biến nhất. Nó bao gồm cha, mẹ và con cái. Tuy nhiên, gia đình hạt nhân tồn tại song song với nhiều loại hình gia đình khác. Ví dụ, trong gia đình đơn thân, chỉ có mẹ hoặc cha là người đứng đầu gia đình. Gia đình tái hôn được hình thành khi cha mẹ ly hôn hoặc góa bụa tái hôn. Khi tỷ lệ ly hôn tăng, số lượng các gia đình đơn thân và gia đình tái hôn cũng tăng lên.

Ở nhiều nơi trên thế giới, cha mẹ và con cái sống cùng với các thành viên khác trong gia đình dưới cùng một mái nhà. Những gia đình phức hợp này thường bao gồm nhiều thế hệ, trong đó có ông bà, cha mẹ và con cái. Ngoài ra còn có thể bao gồm anh chị em ruột và gia đình của họ, chú bác, cô dì và anh chị em họ. Ngay cả khi những người họ hàng không sống cùng nhau, họ vẫn coi mình là thành viên của cùng một đại gia đình, bao gồm ông bà, chú, bác, cô, dì, và anh chị em họ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: A

Ta thấy mệnh đề sau “that” đã có đầy đủ S-V nên chỗ trống cần một cụm từ đứng sau chủ ngữ “an extended family” để bổ nghĩa. → dùng mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng V-ing, vì chủ thể của mệnh đề quan hệ và danh từ cần bổ nghĩa là cùng một chủ ngữ.

Câu đầy đủ: It has often been presumed that an extended family that shares a single household enjoys certain advantages.

Chọn A.

→ It has often been presumed that an extended family sharing a single household enjoys certain advantages.

Dịch nghĩa: Người ta thường cho rằng một đại gia đình cùng chung sống dưới một mái nhà có những lợi thế nhất định.

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi quyết định đi chèo thuyền.

A. Thời tiết quá đẹp để chúng tôi đi chèo thuyền.

→ sai nghĩa, cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá ... (để ai) làm gì.

B. Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi quyết định đi chèo thuyền.

→ đúng, cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V: quá ... đến mức ...

C. Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi quyết định đi chèo thuyền.

→ sai ngữ pháp, cấu trúc đúng: S + be + so + adj + that + S + V: quá ... đến mức ...

D. Mặc dù thời tiết rất đẹp, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi chèo thuyền.

→ sai nghĩa, cấu trúc: Although + S + V, S + V: mặc dù ... nhưng ...

Chọn B.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP