Câu hỏi:

20/08/2025 6 Lưu

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Elly is unreliable because she rarely keeps her promises.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Elly không đáng tin cậy vì cô ấy hiếm khi giữ lời hứa.

A. Elly không đáng tin cậy, nhưng cô ấy hiếm khi giữ lời hứa.

→ sai do dùng “but” (nhưng) diễn tả sự tương phản, không đúng nghĩa câu gốc.

B. Nếu Elly hiếm khi giữ lời hứa, cô ấy sẽ không đáng tin cậy.

→ sai do vì đây là câu điều kiện loại 2 (giả định trái với thực tế), còn câu gốc đang nói về sự thật hiện tại.

C. Elly không đáng tin cậy mặc dù cô ấy hiếm khi giữ lời hứa.

→ sai do dùng “although” (mặc dù) thể hiện nhượng bộ, nghĩa là hai vế trái ngược nhau, khác hoàn toàn ý câu gốc.

D. Elly hiếm khi giữ lời hứa, vì vậy cô ấy không đáng tin cậy.

→ “so” (vì vậy) thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giống với “because” (bởi vì) trong câu gốc.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Gia đình hạt nhân được xếp hạng là kiểu gia đình phổ biến nhất _______.

A. ở nhiều nước công nghiệp hóa

B. ở các nước có vũ khí hạt nhân

C. bao gồm hơn hai thế hệ

D. dẫn đến việc cha mẹ ly hôn

Thông tin: Family types vary in different countries and among different cultures. In Western, industrialized societies, the nuclear family ranks as the most common family type. It consists of a father, a mother and their children. (Ở mỗi quốc gia và trong từng nền văn hóa sẽ có các kiểu gia đình khác nhau. Trong các xã hội công nghiệp hóa ở phương Tây, gia đình hạt nhân được coi là loại hình gia đình phổ biến nhất. Nó bao gồm cha, mẹ và con cái.)

Chọn A.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Ta thấy mệnh đề sau “that” đã có đầy đủ S-V nên chỗ trống cần một cụm từ đứng sau chủ ngữ “an extended family” để bổ nghĩa. → dùng mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng V-ing, vì chủ thể của mệnh đề quan hệ và danh từ cần bổ nghĩa là cùng một chủ ngữ.

Câu đầy đủ: It has often been presumed that an extended family that shares a single household enjoys certain advantages.

Chọn A.

→ It has often been presumed that an extended family sharing a single household enjoys certain advantages.

Dịch nghĩa: Người ta thường cho rằng một đại gia đình cùng chung sống dưới một mái nhà có những lợi thế nhất định.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP