Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
“Don’t forget you need to do your chores,” said my aunt.
A. My aunt refused to let me do my chores.
B. My aunt promised me to do my chores.
C. My aunt reminded me to do my chores.
D. My aunt warned me not to do my chores.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: “Đừng quên cháu cần phải làm việc nhà đó,” dì tôi nói.
A. Dì tôi từ chối cho phép tôi làm việc nhà.
→ “refused to let - từ chối cho phép” không đúng nghĩa gốc.
B. Dì tôi hứa sẽ làm việc nhà cho tôi.
→ sai ngữ pháp, cấu trúc đúng: promise to do something - hứa làm gì; hơn nữa nghĩa cũng không đúng với câu gốc.
C. Dì tôi nhắc tôi làm việc nhà.
→ đúng, cấu trúc: remind sb to do something - nhắc nhở ai làm gì.
D. Dì tôi cảnh báo tôi không được làm việc nhà.
→ “warn sb not to do something - cảnh báo ai không được làm gì” ngược nghĩa với câu gốc.
Chọn C.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. at many industrialized countries
B. in countries with nuclear weapons
C. that consists of more than two generations
D. that leads to the divorce of parents
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Gia đình hạt nhân được xếp hạng là kiểu gia đình phổ biến nhất _______.
A. ở nhiều nước công nghiệp hóa
B. ở các nước có vũ khí hạt nhân
C. bao gồm hơn hai thế hệ
D. dẫn đến việc cha mẹ ly hôn
Thông tin: Family types vary in different countries and among different cultures. In Western, industrialized societies, the nuclear family ranks as the most common family type. It consists of a father, a mother and their children. (Ở mỗi quốc gia và trong từng nền văn hóa sẽ có các kiểu gia đình khác nhau. Trong các xã hội công nghiệp hóa ở phương Tây, gia đình hạt nhân được coi là loại hình gia đình phổ biến nhất. Nó bao gồm cha, mẹ và con cái.)
Chọn A.
Câu 2
A. sharing
B. shared
C. to share
D. to be shared
Lời giải
Đáp án đúng: A
Ta thấy mệnh đề sau “that” đã có đầy đủ S-V nên chỗ trống cần một cụm từ đứng sau chủ ngữ “an extended family” để bổ nghĩa. → dùng mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng V-ing, vì chủ thể của mệnh đề quan hệ và danh từ cần bổ nghĩa là cùng một chủ ngữ.
Câu đầy đủ: It has often been presumed that an extended family that shares a single household enjoys certain advantages.
Chọn A.
→ It has often been presumed that an extended family sharing a single household enjoys certain advantages.
Dịch nghĩa: Người ta thường cho rằng một đại gia đình cùng chung sống dưới một mái nhà có những lợi thế nhất định.
Câu 3
A. Unless I visit my grandparents, they never get upset.
B. If I don’t visit my grandparents, they get upset.
C. If I visit my grandparents, they get upset.
D. My grandparents will be happy if I don’t visit them.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Because the young man is very helpful, everyone likes him.
B. If the young man were very helpful, everyone would like him.
C. The young man is very helpful, but everyone likes him.
D. Although the young man is very helpful, everyone likes him.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Elly is unreliable, but she rarely keeps her promises.
B. If Elly rarely kept her promises, she would be unreliable.
C. Elly is unreliable although she rarely keeps her promises.
D. Elly rarely keeps her promises, so she is unreliable.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Exhausted as we were, we tried to reach the destination.
B. Despite the fact that we reached the destination, we felt exhausted.
C. We were exhausted, and we couldn’t reach the destination.
D. Although we reached the destination, we were exhausted.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. John regrets not having spent all his savings on the new car.
B. If only John didn’t spend all his savings on the new car.
C. John wishes he hadn’t spent all his savings on the new car.
D. John regrets to spend all his savings on the new car.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.