Thực hiện thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí với dụng cụ thí nghiệm được bố trí như hình và thu được được bảng số liệu bên dưới. Biết thước chia độ đến milimét. Lấy sai số dụng cụ trong phép đo chiều cao cột khí bằng một nửa độ chia nhỏ nhất trên thước.
Tần số: \(f = 900 \pm 1{\rm{ Hz}}\)
Chiều cao cột không khí
Lần 1
Lần 2
Lần 3
\({l_1}\)(cm)
6,8
6,6
6,5
\({l_2}\)(cm)
25,9
26,1
26,0
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Khi thực hiện thí nghiệm, cần đặt mắt thẳng và vuông góc với mặt thước đọc giá trị độ cao pít-tông.
b
Vị trí của pít-tông mà tại đó âm phát ra to nhất là nút sóng.
c
Sai số tuyệt đối của \({l_1}\) và \({l_2}\) hơn kém nhau 0,02 mm.
d
Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ truyền âm nhỏ hơn 1,0 %.
Thực hiện thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí với dụng cụ thí nghiệm được bố trí như hình và thu được được bảng số liệu bên dưới. Biết thước chia độ đến milimét. Lấy sai số dụng cụ trong phép đo chiều cao cột khí bằng một nửa độ chia nhỏ nhất trên thước.
|
Tần số: \(f = 900 \pm 1{\rm{ Hz}}\)
|
![]() |
|||
|
Chiều cao cột không khí |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
|
|
\({l_1}\)(cm)
|
6,8 |
6,6 |
6,5 |
|
|
\({l_2}\)(cm)
|
25,9 |
26,1 |
26,0 |
|
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Khi thực hiện thí nghiệm, cần đặt mắt thẳng và vuông góc với mặt thước đọc giá trị độ cao pít-tông. |
|
|
|
b |
Vị trí của pít-tông mà tại đó âm phát ra to nhất là nút sóng. |
|
|
|
c |
Sai số tuyệt đối của \({l_1}\) và \({l_2}\) hơn kém nhau 0,02 mm.
|
|
|
|
d |
Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ truyền âm nhỏ hơn 1,0 %. |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Khi thực hiện thí nghiệm, cần đặt mắt thẳng và vuông góc với mặt thước đọc giá trị độ cao pít-tông. |
Đ |
|
|
b |
Vị trí của pít-tông mà tại đó âm phát ra to nhất là nút sóng. |
|
S |
|
c |
Sai số tuyệt đối của \({l_1}\) và \({l_2}\) hơn kém nhau 0,02 mm. |
Đ |
|
|
d |
Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ truyền âm nhỏ hơn 1,0 %. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a) Khi thực hiện thí nghiệm, cần đặt mắt thẳng và vuông góc với mặt thước đọc giá trị độ cao pít-tông.
b) Vị trí của pít-tông mà tại đó âm phát ra to nhất là bụng sóng.
c) \[\overline {{l_1}} = \frac{{6,8 + 6,6 + 6,5}}{3} = 6,63{\rm{ cm}}\]
\(\overline {{l_2}} = \frac{{25,9 + 26,1 + 26,0}}{3} = 26,00{\rm{ cm}}\)
\(\overline {\Delta {l_1}} = \frac{{\left| {6,63 - 6,8} \right| + \left| {6,63 - 6,6} \right| + \left| {6,63 - 6,5} \right|}}{3} = 0,110{\rm{ cm}}\)
\[\overline {\Delta {l_2}} = \frac{{\left| {26,00 - 25,9} \right| + \left| {26,00 - 26,1} \right| + \left| {26,00 - 26,0} \right|}}{3} = 0,067{\rm{ cm}}\]
Sai số dụng cụ: \[\Delta {l_{{\rm{dc}}}} = 0,05{\rm{ cm}}\]\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta {l_1} = \overline {\Delta {l_1}} + \Delta {l_{{\rm{dc}}}} = 0,110 + 0,05 = 0,115{\rm{ cm}}\\\Delta {l_2} = \overline {\Delta {l_2}} + \Delta {l_{{\rm{dc}}}} = 0,067 + 0,05 = 0,117{\rm{ cm}}\end{array} \right.\]
Sai số tuyệt đối của \({l_1}\) và \({l_2}\) hơn kém nhau một lượng \(\left| {\Delta {l_1} - \Delta {l_2}} \right| = \left| {0,115 - 0,117} \right| = 0,002{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
d) \[\bar \lambda = 2\left( {{{\bar l}_2} - {{\bar l}_1}} \right) = 2\left( {26,00 - 6,63} \right) = 38,74{\rm{ cm}}\].
\(\Delta \lambda = 2\left( {\Delta {l_1} + \Delta {l_2}} \right) = 2\left( {0,115 + 0,117} \right) = 0,464{\rm{ cm}}\)
Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ truyền âm \(\frac{{\Delta v}}{{\bar v}} = \frac{{\Delta \lambda }}{{\bar \lambda }} + \frac{{\Delta f}}{{\bar f}} \Rightarrow \frac{{\Delta v}}{v} = \frac{{0,464}}{{38,74}} + \frac{1}{{900}} = 0,013 \approx 1,3\% \)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Khi thực hiện phép đo, cần điều chỉnh biên độ âm sao cho âm phát ra từ loa càng to thì càng dễ thực hiện thí nghiệm. |
|
S |
|
b |
Bước sóng được xác định bằng biểu thức\(\lambda = 2\left( {{l_2} - {l_1}} \right)\). |
Đ |
|
|
c |
Sai số tuyệt đối của bước sóng được tính bằng công thức \(\Delta \lambda = 2\left( {\Delta {l_2} - \Delta {l_1}} \right)\). |
|
S |
|
d |
Có thể thực hiện thí nghiệm với nhiều giá trị tần số khác nhau để tăng độ chính xác của kết quả thí nghiệm. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a) Khi thực hiện phép đo, cần biên độ âm sao cho âm phát ra từ loa vừa đủ nghe.
b) Bước sóng được xác định bằng biểu thức\(\lambda = 2\left( {{l_2} - {l_1}} \right)\).
c) Sai số tuyệt đối của bước sóng được tính bằng công thức \(\Delta \lambda = 2\left( {\Delta {l_2} + \Delta {l_1}} \right)\).
d) Có thể thực hiện thí nghiệm với nhiều giá trị tần số khác nhau để tăng độ chính xác của kết quả thí nghiệm.
Lời giải
|
Đáp án: |
0 |
, |
0 |
3 |
Hướng dẫn giải
\(\frac{{\Delta \lambda }}{{\bar \lambda }} = \frac{{\Delta v}}{v} + \frac{{\Delta f}}{{\bar f}} = 0,017 + 0,01 = 0,027 \approx 0,03\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



