Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài \[l{\rm{ }} = {\rm{ 50}}cm\], khối lượng của một đơn vị chiều dài là 0,04kg bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, Biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn\[B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,04T\]. Cho \[I{\rm{ }} = {\rm{ 8}}A\] có chiều từ M đến N. Lấy g = 10 m/s2.
a. Lực từ tác dụng lên dây dẫn MN có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
b. Đoạn dây MN cân bằng do lực căng dây treo cân bằng với lực từ.
c. Lực căng tác dụng lên mỗi dây treo có độ lớn\[0,18N\].
d. Để lực căng dây bằng 0 thì dòng điện chạy trong dây dẫn có chiều từ N đến M và có cường độ là \[10A\].

Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài \[l{\rm{ }} = {\rm{ 50}}cm\], khối lượng của một đơn vị chiều dài là 0,04kg bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, Biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn\[B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,04T\]. Cho \[I{\rm{ }} = {\rm{ 8}}A\] có chiều từ M đến N. Lấy g = 10 m/s2.
a. Lực từ tác dụng lên dây dẫn MN có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
b. Đoạn dây MN cân bằng do lực căng dây treo cân bằng với lực từ.
c. Lực căng tác dụng lên mỗi dây treo có độ lớn\[0,18N\].
d. Để lực căng dây bằng 0 thì dòng điện chạy trong dây dẫn có chiều từ N đến M và có cường độ là \[10A\].

Quảng cáo
Trả lời:
a) ĐÚNG
Áp dụng qui tắc bàn tay trái xác định được lực từ tác dụng lên dây dẫn MN có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
b) SAI
Đoạn dây MN cân bằng do tác dụng của 3 lực: Lực căng dây treo, trọng lực và lực từ. \( \Rightarrow \) Sai
c) ĐÚNG
Lực căng tác dụng lên mỗi dây treo \({T_1} = {T_2} = \frac{T}{2} = \frac{{F + P}}{2} = \frac{{BIl + mg}}{2} = \frac{{0,04.8.0,5 + 0,04.0,5.10}}{2} = 0,18N\)
\( \Rightarrow \) Đúng
d) ĐÚNG
Để lực căng dây bằng không \(\begin{array}{l}\vec F + \vec P = \vec 0 \Rightarrow \vec F = - \vec P\\ \Rightarrow F = P \Leftrightarrow BIl = Mg\\ \Rightarrow I = \frac{{mg}}{{Bl}} = \frac{{0,04.10.0,5}}{{0,04.0,5}} = 10A\end{array}\) \( \Rightarrow \) Đúng
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
-Nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy 1kg băng : \(Q = \lambda .m = 330kJ\)
-Công của lực ma sát trên quãng đường vận động viên trượt :\(A = Q = 330kJ\)
Mặt khác : \(A = F.S = \mu mg.S\) Suy ra : \(S = \frac{A}{{\mu mg}} = \frac{{330000}}{{0,2.75.10}} = 2200m\)
\(S = 2,2km\)
ĐÁP SỐ : 2,2
Lời giải
Nhiệt lượng mà nồi và dầu cần để tăng nhiệt độ từ \[{20^0}C\]đến \[{60^0}C\] là
\[Q' = {m_n}{c_n}\Delta T + {m_{\rm{d}}}{c_d}\Delta T = 0,2.880.\left( {60 - 20} \right) + {m_d}.1970.\left( {60 - 20} \right)\]
\[ \to Q' = 7040 + {m_d}78800\]
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 10 phút (600 giây) là
\[Q = P.t = 500.600\]
\[ \to Q = 300000J\]
Do hiệu suất của quá trình đun là 80% nên nhiệt nhiệt lượng mà nồi và dầu nhận được chỉ bằng 80% nhiệt lượng do bết toả ra
\[Q' = 80\% Q\] \[ \to 7040 + {m_d}78800 = 300000.0,8\] \[ \to {m_d} = 2,96kg\]
ĐÁP SỐ : 2,96
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Hình 3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



