Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là \({\rm{\lambda \; = \;330\;kJ/kg}}{\rm{.}}\) Lấy g = 10 m/s2. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao nhiêu kilomet để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? ( Làm tròn đến phần mười )

Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là \({\rm{\lambda \; = \;330\;kJ/kg}}{\rm{.}}\) Lấy g = 10 m/s2. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao nhiêu kilomet để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? ( Làm tròn đến phần mười )
Quảng cáo
Trả lời:

-Nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy 1kg băng : \(Q = \lambda .m = 330kJ\)
-Công của lực ma sát trên quãng đường vận động viên trượt :\(A = Q = 330kJ\)
Mặt khác : \(A = F.S = \mu mg.S\) Suy ra : \(S = \frac{A}{{\mu mg}} = \frac{{330000}}{{0,2.75.10}} = 2200m\)
\(S = 2,2km\)
ĐÁP SỐ : 2,2
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Trong quá trình đẳng tích, áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. ⟹ S
Trong quá trình đẳng tích, áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
b) Khi giữ nhiệt độ không đổi, nếu thể tích khí tăng thì áp suất khí giảm. ⟹ Đ
c) Khi tốc độ của mỗi phân tử tăng lên gấp đôi, áp suất cũng tăng lên gấp đôi. ⟹ S
Áp suất tỉ lệ với bình phương vận tốc phân tử.
d) Khi khối khí giảm nhiệt độ, tương ứng động năng trung bình của các phân tử khí cũng giảm nhưng giảm chậm hơn sự giảm nhiệt độ. ⟹ S
Động năng trung bình tỉ lệ thuận với nhiệt độLời giải
Nhiệt lượng mà nồi và dầu cần để tăng nhiệt độ từ \[{20^0}C\]đến \[{60^0}C\] là
\[Q' = {m_n}{c_n}\Delta T + {m_{\rm{d}}}{c_d}\Delta T = 0,2.880.\left( {60 - 20} \right) + {m_d}.1970.\left( {60 - 20} \right)\]
\[ \to Q' = 7040 + {m_d}78800\]
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 10 phút (600 giây) là
\[Q = P.t = 500.600\]
\[ \to Q = 300000J\]
Do hiệu suất của quá trình đun là 80% nên nhiệt nhiệt lượng mà nồi và dầu nhận được chỉ bằng 80% nhiệt lượng do bết toả ra
\[Q' = 80\% Q\] \[ \to 7040 + {m_d}78800 = 300000.0,8\] \[ \to {m_d} = 2,96kg\]
ĐÁP SỐ : 2,96
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.