Câu hỏi:

21/08/2025 6 Lưu

Một máy nước nóng hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời có hiệu suất chuyển đổi bằng \(25{\rm{\% }}\); cường độ bức xạ Mặt Trời lên bộ thu nhiệt là \(1000{\rm{\;W/}}{{\rm{m}}^2}\); diện tích bộ thu nhiệt là \(4,2{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Cho nhiệt dung riêng của nước là \(4200{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\).K.

Một máy nước nóng hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời có hiệu suất chuyển đổi bằng 25 % ; cường độ bức xạ Mặt Trời lên bộ thu nhiệt là (ảnh 1)

     a) Trong 2 giờ phần năng lượng chuyển thành nhiệt năng là \({5,76.10^6}{\rm{\;J}}\).

     b) Nếu hệ thống đó làm nóng 30 kg nước thì trong thời gian 1 giờ nhiệt độ nước tăng thêm \({30^ \circ }{\rm{C}}\).

     c) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 4200 W.

     d) Trong 2 giờ năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 28,8 MJ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Cường độ của bức xạ mặt trời: \(I = \frac{P}{S}\)

- Năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt: \(A = P.t\)

- Phần năng lượng chuyển thành nhiệt năng: \(Q = H.A\)

- Nhiệt lượng cung cấp để làm thay đổi nhiệt độ của nước: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

Cách giải:

Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là:

\(P = I.S = 1000.4,2 = 4200\left( {\rm{W}} \right)\)

 \( \to \)c đúng.

Năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là:

\(A = P.t = 4200.2.60.60 = {30,24.10^6}\left( J \right) = 30,24\left( {MJ} \right)\)

\( \to \) d sai.

Phần năng lượng chuyển thành nhiệt năng là:

\(Q = H.A = {0,25.30,24.10^6} = {7,56.10^6}\left( J \right)\)

\( \to \) a sai.

Nhiệt lượng làm nóng nước:

\({Q_d} = mc{\rm{\Delta }}t \Rightarrow \frac{{{{7,56.10}^6}}}{2} = 30.4200.{\rm{\Delta }}t\)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}t = {30^ \circ }C\)

\( \to \) b đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Đối với khí lưỡng nguyên tử: \({\rm{\Delta }}U = \frac{5}{2}nR{\rm{\Delta }}T\)

Với \(n = \frac{m}{M}\), T được tính theo quá trình đẳng tích \(\frac{p}{T} = \)const.

Cách giải:

Số mol khí: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{14}}{{28}} = 0,5\left( {{\rm{mol}}} \right)\)

Đẳng tích: \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{1}{{27 + 273}} = \frac{5}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 1500\left( {\rm{K}} \right)\)

\({{\rm{N}}_2}\) là khí lưỡng nguyên tử nên:

\({\rm{\Delta }}U = \frac{5}{2}nR{\rm{\Delta }}T = \frac{5}{2}.0,5.8,31.\left( {1500 - 300} \right)\)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U \approx {12,5.10^3}\left( {\rm{J}} \right) = 12,5\left( {{\rm{kJ}}} \right)\)

Đáp án: 12,5.

Lời giải

- Công thức tính nhiệt lượng trong các trường hợp:

+ Thay đổi nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

+ Hóa hơi: \(Q = Lm\).

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.

Cách giải:

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta được:

\({m_h}L + {m_h}c\left( {100 - t} \right) = \left( {{m_n}{c_n} + {C_{nlk}}} \right)\left( {t - {t_n}} \right)\)

Thay số vào ta được:

\(0,01.L + {0,01.4,18.10^3}\left( {100 - 40} \right) = \left( {{{0,29.4,18.10}^3} + 46} \right)\left( {40 - 20} \right)\)

\( \Rightarrow L \approx {2,27.10^6}\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}} \right)\)

Đáp án: 2,27.

Câu 6

Một ống thuỷ tinh hình trụ thẳng đứng tiết diện ngang \(S\) nhỏ, đầu trên hở, đầu dưới kín. Ống chứa một khối khí (coi là khí lí tưởng) ở trạng thái (1) có chiều cao \({\rm{L}} = 90{\rm{\;cm}}\) được ngăn cách với bên ngoài bởi một cột thuỷ ngân có độ cao \({\rm{h}} = 75{\rm{\;cm}}\), mép trên cột thuỷ ngân cách miệng trên của ống một đoạn \(l = 10{\rm{\;cm}}\). Nhiệt độ của khí trong ống là \({{\rm{t}}_0} =  - {3^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất khí quyển là \({{\rm{p}}_0} = 75{\rm{cmHg}}\).

     a) Biết khối thuỷ ngân có khối lượng \({\rm{m}} = 100{\rm{\;g}}\). Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^2}\). Các quá trình được xem là diễn biến chậm. Công khí đã thực hiện từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) là \(0,1{\rm{\;J}}\).

     b) Nhiệt độ cần thiết cấp cho khối khí để đưa khối khí trong ống từ trạng thái (2) đến trạng thái (3) mà thuỷ ngân trong ống tràn hết ra ngoài là \({t_3} = {49,5^ \circ }{\rm{C}}\).

     c) Áp suất do cột thủy ngân có độ cao \({\rm{h}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) gây nên cho lượng khí trong ống thủy tinh là \({{\rm{p}}_{\rm{h}}} = {\rm{mgh}}\) (cmHg).

     d) Khi đưa nhiệt độ của khí trong ống đến trạng thái (2) với nhiệt độ \(t = {27^ \circ }{\rm{C}}\) thì mực trên của thuỷ ngân vừa chạm miệng ống phía trên.

Một ống thuỷ tinh hình trụ thẳng đứng tiết diện ngang (S) nhỏ, đầu trên hở, đầu dưới kín. Ống chứa một khối khí (coi là khí lí tưởng) ở trạng thái (1) (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP