Choose the correct answer.
E-books are typically ______ through a student’s personal device, such as a notebook, tablet or cellphone.
A. addressed
B. accessed
C. affected
D. identified
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: B
A. addressed (v-ed): được giải quyết, được gửi đến
B. accessed (v-ed): được truy cập
C. affected (v-ed): bị ảnh hưởng
D. identified (v-ed): được xác định
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ E-books are typically accessed through a student’s personal device, such as a notebook, tablet or cellphone.
Dịch nghĩa: Học sinh thường truy cập sách điện tử thông qua thiết bị cá nhân, chẳng hạn như máy tính xách tay, máy tính bảng hoặc điện thoại di động.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. offline
B. virtual
C. mobile
D. distanced
Lời giải
Đáp án đúng: C
A. offline (adj): ngoại tuyến
B. virtual (adj): ảo
C. mobile (adj): di động
D. distanced (adj): từ xa
Cụm “m-learning” là viết tắt của “mobile learning” (học di động).
Chọn C.
→ People are now familiar with the term m-learning or mobile learning, which focuses on the use of personal electronic devices.
Dịch nghĩa: Hiện nay mọi người đã quen thuộc với thuật ngữ học di động (m-learning hay mobile learning), thuật ngữ này tập trung vào việc sử dụng các thiết bị điện tử cá nhân.
Câu 2
A. go
B. am going to go
C. am going
D. goes
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: “I’ve been planning to study all day.” (Tôi đã lên kế hoạch học cả ngày rồi.)
Cấu trúc thì tương lai gần: am/is/are + (not) + going to + V-inf.
Với động từ “go”, ta phải chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
Chọn C.
→ Man: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?
Woman: Sorry. I am going to the library. I’ve been planning to study all day.
Dịch nghĩa:
Người đàn ông: Tối nay bạn có bận không? Bạn có muốn đi uống cà phê không?
Người phụ nữ: Xin lỗi. Tôi sẽ đến thư viện. Tôi đã lên kế hoạch học cả ngày rồi.
Câu 3
A. hurt
B. will hurt
C. are hurting
D. are going to hurt
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. am going to bring
B. am bringing
C. will bring
D. bring
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. to
B. with
C. about
D. from
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. am going to watch
B. am watching
C. will watch
D. will be watching
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.