Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định. Suất điện động trong ba cuộn dây của phần ứng biến thiên theo phương trình:
\({e_1} = {E_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right);{e_2} = {E_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right);{e_3} = {E_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\). Ở thời điểm mà \({{\rm{e}}_1} = 30{\rm{\;V}}\) thì \(\left| {{e_2} - {e_3}} \right| = 30{\rm{\;V}}\). Giá trị cực đại của \({{\rm{e}}_1}\) bằng bao nhiêu vôn (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định. Suất điện động trong ba cuộn dây của phần ứng biến thiên theo phương trình:
\({e_1} = {E_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right);{e_2} = {E_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right);{e_3} = {E_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\). Ở thời điểm mà \({{\rm{e}}_1} = 30{\rm{\;V}}\) thì \(\left| {{e_2} - {e_3}} \right| = 30{\rm{\;V}}\). Giá trị cực đại của \({{\rm{e}}_1}\) bằng bao nhiêu vôn (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Sử dụng công thức lượng giác xác định hiệu: \(\left| {{e_2} - {e_3}} \right|\).
- Áp dụng tính chất: \({\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\alpha + {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha = 1\)
Cách giải:
Khi \(\left| {{e_2} - {e_3}} \right| = 30\left( V \right)\) ta có:
\(\left| {{E_0}\left[ {{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right) - {\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)} \right]} \right| = \left| {2{E_0}\sin \omega t.{\rm{sin}}\frac{{2\pi }}{3}} \right|\)
\( = \left| {\sqrt 3 {E_0}{\rm{sin}}\left( {\omega t} \right)} \right| = 30\left( V \right)\)
\( \Rightarrow \left| {{\rm{sin}}\left( {\omega t} \right)} \right| = \frac{{30}}{{\sqrt 3 {E_0}}}\)
Mà \({e_1} = {E_0}{\rm{cos}}\omega t = 30 \Rightarrow {\rm{cos}}\omega t = \frac{{30}}{{{E_0}}}\)
Lại có: \({\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\left( {\omega t} \right) + {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\left( {\omega t} \right) = 1\)
\( \Rightarrow {\left( {\frac{{30}}{{\sqrt 3 {E_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{30}}{{{E_0}}}} \right)^2} = 1\)
\( \Rightarrow {E_0} = 20\sqrt 3 \left( V \right) \approx 34,6\left( V \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Lý thuyết về mô hình động học phân tử.
Cách giải:
Lực liên kết phân tử có thể là lực hút hoặc lực đẩy.
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng phương trình Clapeyron: \(pV = nRT = \frac{m}{M}RT\)
Cách giải:
Phương trình Clapeyron: \(pV = \frac{m}{M}RT \Rightarrow pV = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{M}.R.{\rm{\Delta }}T\)
Thay số vào ta được:
\( \Rightarrow {1,013.10^5}.4.5.8 = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{{29}}.8,31.\left( {20 - 0} \right)\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}m \approx {2828.10^3}\left( {\rm{g}} \right) = 2828\left( {{\rm{kg}}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.