Câu hỏi:

24/08/2025 51 Lưu

Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định. Suất điện động trong ba cuộn dây của phần ứng biến thiên theo phương trình:

\({e_1} = {E_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right);{e_2} = {E_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right);{e_3} = {E_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\). Ở thời điểm mà \({{\rm{e}}_1} = 30{\rm{\;V}}\) thì \(\left| {{e_2} - {e_3}} \right| = 30{\rm{\;V}}\). Giá trị cực đại của \({{\rm{e}}_1}\) bằng bao nhiêu vôn (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Sử dụng công thức lượng giác xác định hiệu: \(\left| {{e_2} - {e_3}} \right|\).

- Áp dụng tính chất: \({\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\alpha  + {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha  = 1\)

Cách giải:

Khi \(\left| {{e_2} - {e_3}} \right| = 30\left( V \right)\) ta có:

\(\left| {{E_0}\left[ {{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right) - {\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)} \right]} \right| = \left| {2{E_0}\sin \omega t.{\rm{sin}}\frac{{2\pi }}{3}} \right|\)

\( = \left| {\sqrt 3 {E_0}{\rm{sin}}\left( {\omega t} \right)} \right| = 30\left( V \right)\)

\( \Rightarrow \left| {{\rm{sin}}\left( {\omega t} \right)} \right| = \frac{{30}}{{\sqrt 3 {E_0}}}\)

Mà \({e_1} = {E_0}{\rm{cos}}\omega t = 30 \Rightarrow {\rm{cos}}\omega t = \frac{{30}}{{{E_0}}}\)

Lại có: \({\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\left( {\omega t} \right) + {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\left( {\omega t} \right) = 1\)

\( \Rightarrow {\left( {\frac{{30}}{{\sqrt 3 {E_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{30}}{{{E_0}}}} \right)^2} = 1\)

\( \Rightarrow {E_0} = 20\sqrt 3 \left( V \right) \approx 34,6\left( V \right)\)

Đáp án: 34,6.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử.

B. Lực liên kết phân tử chỉ có lực hút, không có lực đẩy.

C. Các phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân từ cấu tạo nên vật càng lớn.

D. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử

Lời giải

Phương pháp:

Lý thuyết về mô hình động học phân tử.

Cách giải:

Lực liên kết phân tử có thể là lực hút hoặc lực đẩy.

Chọn B.

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng phương trình Clapeyron: \(pV = nRT = \frac{m}{M}RT\)

Cách giải:

Phương trình Clapeyron: \(pV = \frac{m}{M}RT \Rightarrow pV = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{M}.R.{\rm{\Delta }}T\)

Thay số vào ta được:

\( \Rightarrow {1,013.10^5}.4.5.8 = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{{29}}.8,31.\left( {20 - 0} \right)\)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}m \approx {2828.10^3}\left( {\rm{g}} \right) = 2828\left( {{\rm{kg}}} \right)\)

Đáp án: 2828.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Quá trình bất kì                           

B. Quá trình đẳng áp

C. Quá trình đẳng tích                                       
D. Quá trình đẳng nhiệt

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP