Câu hỏi:

25/08/2025 30 Lưu

Một khung dây hình vuông có cạnh dài 4 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {4.10^{ - 5}}T\), mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc \({60^ \circ }\). Từ thông qua mặt phẳng khung dây có độ lớn là

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Từ thông qua mặt phẳng khung dây có độ lớn: \({\rm{\Phi }} = BS{\rm{cos}}\alpha \).

Cách giải:

Mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc \({60^ \circ } \Rightarrow \alpha  = \left( {\vec n,\vec B} \right) = {30^ \circ }\)

Khung dây hình vuông, cạnh dài 4 cm có diện tích:

\(S = {0,04^2} = {1,6.10^{ - 3}}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)

Từ thông qua mặt phẳng khung dây là:

\({\rm{\Phi }} = B.S.\cos \alpha  = {4.10^{ - 5}}{.1,6.10^{ - 3}}.{\rm{cos}}{30^o}\)

\( \Rightarrow {\rm{\Phi }} = {5,54.10^{ - 8}}{\rm{\;Wb}}\)

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.

- Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

- Áp dụng điều kiện cân bằng của vật, về độ lớn: \(P + F = {F_A}\), với \({F_A} = DVg\), V là thể tích của phần khí chiếm chỗ chất lỏng.

Cách giải:

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0}}\\{{V_1} = S\ell }\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h + x}\\{{V_2} = S.x}\end{array}} \right.\)

Vì nhiệt độ của khí bên trong ống không đổi nên áp dụng định luật Boyle ta được:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 76.50 = \left( {76 + \frac{{10 + x}}{{13,6}}} \right).x\)

\( \Rightarrow x \approx 47,37\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

Khi ống đứng yên ta có:

\(F + P = {F_A} \Rightarrow F = {F_A} - P = DVg - mg = DSxg - mg\)

Thay số vào ta được:

\(F = {1000.0,5.10^{ - 4}}.0,4737.10 - {15.10^{ - 3}}.10 \approx 0,09\left( N \right)\)

Đáp án: 0,09.

Lời giải

Phương pháp:

Lý thuyết quá trình đẳng tích và cách tính giá trị trung bình.

Cách giải:

Tính giá trị \(\frac{p}{T}\) cho mỗi trường hợp:

Trường hợp 1: \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{{10}^5}}}{{301}}\left( {\frac{{Pa}}{K}} \right)\)

Trường hợp 2: \(\frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} = \frac{{{{1,1.10}^5}}}{{331}} = \frac{{{{11.10}^5}}}{{3310}}\left( {\frac{{Pa}}{K}} \right)\)

Trường hợp 3: \(\frac{{{p_3}}}{{{T_3}}} = \frac{{{{1,15.10}^5}}}{{348}} = \frac{{{{23.10}^5}}}{{6960}}\left( {\frac{{Pa}}{K}} \right)\)

Tính giá trị trung bình của \(\frac{p}{T}\) là:

\({\left( {\frac{p}{T}} \right)_{tb}} = \frac{{\left( {\frac{1}{{301}} + \frac{{11}}{{3310}} + \frac{{23}}{{6990}}} \right){{.10}^5}}}{3} \approx 332\left( {{\rm{Pa/K}}} \right)\)

Đáp án: 332.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP