Câu hỏi:

25/08/2025 10 Lưu

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \({\rm{E}} = 1,2{\rm{\;V}}\), điện trở trong \(r = 0,2{\rm{\Omega }}\) Thanh MN có chiều dài \(0,8{\rm{\;m}}\) có điện trở \(R = 1,8{\rm{\Omega }}\). Từ trường \(\vec B\) có phương thẳng đứng, hướng xuống và vuông góc với mặt khung như hình vẽ và \({\rm{B}} = 0,4{\rm{\;T}}\). Thanh MN dài có điện trở không đáng kể.

 

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động E = 1,2 V, điện trở trong (ảnh 1) 

     a) Khi thanh MN chuyển động về phía bên phải thì dòng điện cảm ứng có chiều từ M đến N .

     b) Để Ampe kế chỉ số 0 thì thanh MN phải di chuyển sang phải với vận tốc \({\rm{v}} = 3{\rm{\;m/s}}\).

     c) Khi thanh MN đứng yên, số chỉ của Ampe kế là \(0,6{\rm{\;A}}\).

     d) Khi thanh MN chuyển động về phía bên phải với vận tốc \({\rm{v}} = 2{\rm{\;m/s}}\) thì độ lớn suất điện động cảm ứng là \(0,64{\rm{\;V}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định chiều của dòng điện cảm ứng.

- Suất điện động cảm ứng khi thanh chuyển động với tốc độ \({\rm{v}}:{\rm{\;}}e = Bv\ell \).

- Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

Cách giải:

a) Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định được chiều của dòng điện cảm ứng trong đoạn dây MN có chiều từ N đến M .

\( \to \) a sai.

b) Để số chỉ của ampe kế bằng 0 thì trong mạch không có dòng điện.

\( \Rightarrow e = 0 \Rightarrow \) suất điện động trong thanh MN được mắc xung đối với nguồn điện ban đầu và có độ lớn bằng độ lớn suất điện động ban đầu.

\(e = E \Rightarrow Bv\ell  = E \Rightarrow 0,4.v.0,8 = 1,2 \Rightarrow v = 3,75\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Khi thanh MN đứng yên thì cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{{1,2}}{{1,8 + 0,2}} = 0,6\left( {\rm{A}} \right)\)

\( \to \) c đúng.

d) Suất điện động xuất hiện trong thanh MN khi chuyển động là:

\(e = Bv\ell  = 0,4.2.0,8 = 0,64\left( V \right)\)

\( \to \) d đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.

- Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

- Áp dụng điều kiện cân bằng của vật, về độ lớn: \(P + F = {F_A}\), với \({F_A} = DVg\), V là thể tích của phần khí chiếm chỗ chất lỏng.

Cách giải:

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0}}\\{{V_1} = S\ell }\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h + x}\\{{V_2} = S.x}\end{array}} \right.\)

Vì nhiệt độ của khí bên trong ống không đổi nên áp dụng định luật Boyle ta được:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 76.50 = \left( {76 + \frac{{10 + x}}{{13,6}}} \right).x\)

\( \Rightarrow x \approx 47,37\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

Khi ống đứng yên ta có:

\(F + P = {F_A} \Rightarrow F = {F_A} - P = DVg - mg = DSxg - mg\)

Thay số vào ta được:

\(F = {1000.0,5.10^{ - 4}}.0,4737.10 - {15.10^{ - 3}}.10 \approx 0,09\left( N \right)\)

Đáp án: 0,09.

Câu 2

Lời giải

Phương pháp:

Lý thuyết về quá trình đẳng áp.

Cách giải:

Với quá trình đẳng áp: \(\frac{V}{T} = \) const \( \Rightarrow V \sim T\)

Chọn B.

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP