Câu hỏi:

25/08/2025 702 Lưu

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \({\rm{E}} = 1,2{\rm{\;V}}\), điện trở trong \(r = 0,2{\rm{\Omega }}\) Thanh MN có chiều dài \(0,8{\rm{\;m}}\) có điện trở \(R = 1,8{\rm{\Omega }}\). Từ trường \(\vec B\) có phương thẳng đứng, hướng xuống và vuông góc với mặt khung như hình vẽ và \({\rm{B}} = 0,4{\rm{\;T}}\). Thanh MN dài có điện trở không đáng kể.

 

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động E = 1,2 V, điện trở trong (ảnh 1) 

     a) Khi thanh MN chuyển động về phía bên phải thì dòng điện cảm ứng có chiều từ M đến N .

     b) Để Ampe kế chỉ số 0 thì thanh MN phải di chuyển sang phải với vận tốc \({\rm{v}} = 3{\rm{\;m/s}}\).

     c) Khi thanh MN đứng yên, số chỉ của Ampe kế là \(0,6{\rm{\;A}}\).

     d) Khi thanh MN chuyển động về phía bên phải với vận tốc \({\rm{v}} = 2{\rm{\;m/s}}\) thì độ lớn suất điện động cảm ứng là \(0,64{\rm{\;V}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định chiều của dòng điện cảm ứng.

- Suất điện động cảm ứng khi thanh chuyển động với tốc độ \({\rm{v}}:{\rm{\;}}e = Bv\ell \).

- Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

Cách giải:

a) Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định được chiều của dòng điện cảm ứng trong đoạn dây MN có chiều từ N đến M .

\( \to \) a sai.

b) Để số chỉ của ampe kế bằng 0 thì trong mạch không có dòng điện.

\( \Rightarrow e = 0 \Rightarrow \) suất điện động trong thanh MN được mắc xung đối với nguồn điện ban đầu và có độ lớn bằng độ lớn suất điện động ban đầu.

\(e = E \Rightarrow Bv\ell  = E \Rightarrow 0,4.v.0,8 = 1,2 \Rightarrow v = 3,75\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Khi thanh MN đứng yên thì cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{{1,2}}{{1,8 + 0,2}} = 0,6\left( {\rm{A}} \right)\)

\( \to \) c đúng.

d) Suất điện động xuất hiện trong thanh MN khi chuyển động là:

\(e = Bv\ell  = 0,4.2.0,8 = 0,64\left( V \right)\)

\( \to \) d đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)

Cách giải:

Trạng thái \(1:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1}}\\{{V_1}}\\{{T_1} = {{627}^ \circ }{\rm{C}} + 273 = 900{\rm{\;K}}}\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 1,2{p_1}}\\{{V_2} = \frac{{{V_1}}}{3}}\\{{T_2} = {\rm{?\;}}}\end{array}} \right.\)

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)

\( \Rightarrow \frac{{{p_1}{V_1}}}{{900}} = \frac{{1,2{p_1}.\frac{{{V_1}}}{3}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 360{\rm{\;K}}\)

Với \({T_2} = 360{\rm{\;K}} \Rightarrow {t_2} = {87^ \circ }{\rm{C}}\)

Chọn C. 

Lời giải

Phương pháp:

- Điều kiện cân bằng của dây.

- Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn: \(F = BI\ell \)

Cách giải:

Lực căng dây bằng không khi đó lực từ cân bằng với trọng lực:

\(F = P \Rightarrow BI\ell  = mg\)

\( \Rightarrow I = \frac{{mg}}{{B\ell }} = \frac{{0,05.10}}{{0,04}} = 12,5\left( {\rm{A}} \right)\)

Đáp án: 12,5.