Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \({\rm{E}} = 1,2{\rm{\;V}}\), điện trở trong \(r = 0,2{\rm{\Omega }}\) Thanh MN có chiều dài \(0,8{\rm{\;m}}\) có điện trở \(R = 1,8{\rm{\Omega }}\). Từ trường \(\vec B\) có phương thẳng đứng, hướng xuống và vuông góc với mặt khung như hình vẽ và \({\rm{B}} = 0,4{\rm{\;T}}\). Thanh MN dài có điện trở không đáng kể.
a) Khi thanh MN chuyển động về phía bên phải thì dòng điện cảm ứng có chiều từ M đến N .
b) Để Ampe kế chỉ số 0 thì thanh MN phải di chuyển sang phải với vận tốc \({\rm{v}} = 3{\rm{\;m/s}}\).
c) Khi thanh MN đứng yên, số chỉ của Ampe kế là \(0,6{\rm{\;A}}\).
d) Khi thanh MN chuyển động về phía bên phải với vận tốc \({\rm{v}} = 2{\rm{\;m/s}}\) thì độ lớn suất điện động cảm ứng là \(0,64{\rm{\;V}}\).
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \({\rm{E}} = 1,2{\rm{\;V}}\), điện trở trong \(r = 0,2{\rm{\Omega }}\) Thanh MN có chiều dài \(0,8{\rm{\;m}}\) có điện trở \(R = 1,8{\rm{\Omega }}\). Từ trường \(\vec B\) có phương thẳng đứng, hướng xuống và vuông góc với mặt khung như hình vẽ và \({\rm{B}} = 0,4{\rm{\;T}}\). Thanh MN dài có điện trở không đáng kể.
a) Khi thanh MN chuyển động về phía bên phải thì dòng điện cảm ứng có chiều từ M đến N .
b) Để Ampe kế chỉ số 0 thì thanh MN phải di chuyển sang phải với vận tốc \({\rm{v}} = 3{\rm{\;m/s}}\).
c) Khi thanh MN đứng yên, số chỉ của Ampe kế là \(0,6{\rm{\;A}}\).
d) Khi thanh MN chuyển động về phía bên phải với vận tốc \({\rm{v}} = 2{\rm{\;m/s}}\) thì độ lớn suất điện động cảm ứng là \(0,64{\rm{\;V}}\).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định chiều của dòng điện cảm ứng.
- Suất điện động cảm ứng khi thanh chuyển động với tốc độ \({\rm{v}}:{\rm{\;}}e = Bv\ell \).
- Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Cách giải:
a) Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định được chiều của dòng điện cảm ứng trong đoạn dây MN có chiều từ N đến M .
\( \to \) a sai.
b) Để số chỉ của ampe kế bằng 0 thì trong mạch không có dòng điện.
\( \Rightarrow e = 0 \Rightarrow \) suất điện động trong thanh MN được mắc xung đối với nguồn điện ban đầu và có độ lớn bằng độ lớn suất điện động ban đầu.
\(e = E \Rightarrow Bv\ell = E \Rightarrow 0,4.v.0,8 = 1,2 \Rightarrow v = 3,75\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\)
\( \to \) b sai.
c) Khi thanh MN đứng yên thì cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{{1,2}}{{1,8 + 0,2}} = 0,6\left( {\rm{A}} \right)\)
\( \to \) c đúng.
d) Suất điện động xuất hiện trong thanh MN khi chuyển động là:
\(e = Bv\ell = 0,4.2.0,8 = 0,64\left( V \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.
- Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).
- Áp dụng điều kiện cân bằng của vật, về độ lớn: \(P + F = {F_A}\), với \({F_A} = DVg\), V là thể tích của phần khí chiếm chỗ chất lỏng.
Cách giải:
Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0}}\\{{V_1} = S\ell }\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h + x}\\{{V_2} = S.x}\end{array}} \right.\)
Vì nhiệt độ của khí bên trong ống không đổi nên áp dụng định luật Boyle ta được:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 76.50 = \left( {76 + \frac{{10 + x}}{{13,6}}} \right).x\)
\( \Rightarrow x \approx 47,37\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).
Khi ống đứng yên ta có:
\(F + P = {F_A} \Rightarrow F = {F_A} - P = DVg - mg = DSxg - mg\)
Thay số vào ta được:
\(F = {1000.0,5.10^{ - 4}}.0,4737.10 - {15.10^{ - 3}}.10 \approx 0,09\left( N \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Lý thuyết về quá trình đẳng áp.
Cách giải:
Với quá trình đẳng áp: \(\frac{V}{T} = \) const \( \Rightarrow V \sim T\)
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.