PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Thể tích của một khối khí trong xi lanh khi bị nung nóng tăng thêm \(0,02{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\), còn nội năng của khí tăng một lượng là 1280 J . Cho biết quá trình là đẳng áp và có áp suất là \({1,5.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Nhiệt lượng cần truyền cho khối khí là bao nhiêu J?
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Thể tích của một khối khí trong xi lanh khi bị nung nóng tăng thêm \(0,02{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\), còn nội năng của khí tăng một lượng là 1280 J . Cho biết quá trình là đẳng áp và có áp suất là \({1,5.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Nhiệt lượng cần truyền cho khối khí là bao nhiêu J?
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
- Công mà khí thực hiện là: \(A = p{\rm{\Delta }}V\)
- Áp dụng định luật I nhiệt động lực học.
Cách giải:
Công mà khí thực hiện có độ lớn là:
\(A = p{\rm{\Delta }}V = {1,5.10^5}.0,02 = 3000\left( J \right)\)
Vì khí thực hiện công nên \(A = - 3000\left( J \right)\) và nội năng của khí tăng là \({\rm{\Delta }}U = 1280\left( J \right) > 0\)
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học:
\({\rm{\Delta }}U = A + Q \Rightarrow 1280 = - 3000 + Q \Rightarrow Q = 4280\left( J \right)\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
Cách giải:
Trạng thái \(1:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1}}\\{{V_1}}\\{{T_1} = {{627}^ \circ }{\rm{C}} + 273 = 900{\rm{\;K}}}\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 1,2{p_1}}\\{{V_2} = \frac{{{V_1}}}{3}}\\{{T_2} = {\rm{?\;}}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
\( \Rightarrow \frac{{{p_1}{V_1}}}{{900}} = \frac{{1,2{p_1}.\frac{{{V_1}}}{3}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 360{\rm{\;K}}\)
Với \({T_2} = 360{\rm{\;K}} \Rightarrow {t_2} = {87^ \circ }{\rm{C}}\)
Chọn C.
Lời giải
Phương pháp:
- Điều kiện cân bằng của dây.
- Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn: \(F = BI\ell \)
Cách giải:
Lực căng dây bằng không khi đó lực từ cân bằng với trọng lực:
\(F = P \Rightarrow BI\ell = mg\)
\( \Rightarrow I = \frac{{mg}}{{B\ell }} = \frac{{0,05.10}}{{0,04}} = 12,5\left( {\rm{A}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



