Câu hỏi:

29/08/2025 36 Lưu

Việc xác định chính xác lượng máu trong cơ thể bệnh nhân giúp bác sĩ theo dõi sức khỏe bệnh nhân tốt hơn và đồng thời phát hiện sớm các vấn đề về máu.

     Để xác định lượng máu có trong cơ thể của một bệnh nhân, bác sĩ tiêm 10 cm3 dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na với nồng độ 10-3 mol/l vào tĩnh mạch. Sau 7,5 giờ lấy 10 cm3 máu của bệnh nhân đó thì thấy có chứa 1,4.10-8 mol 24Na. Tính thể tích lượng máu V (lít) có trong bệnh nhân đó (làm tròn đến hàng phần trăm). Cho chu kì bán rã của 24Na là 15 h.

Việc xác định chính xác lượng máu trong cơ thể bệnh nhân giúp bác sĩ theo dõi sức khỏe bệnh nhân tốt hơn và đồng thời phát hiện sớm các vấn đề về máu. (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Số mol 24Na được tiêm vào máu là: n0=CM.V=10-3.10.10-3=10-5 mol.

Sau t = 7,5 h, số mol 24Na còn lại trong V (lít) máu là:

n=n0.e-λt=n0.2-tT=10-5.2-7,515=22.105 mol.

Và trong 10 cm3 = 10-2 lít lấy ra có chứa 1,4.10-8 mol 24Na nên thể tích lượng máu có trong bệnh nhân đó là:

V=22.105.10-21,4.10-85,05 lít.

Đáp án

5

,

0

5

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Phương trình phân hủy NaN3 là .

Đ

 

b

Trong 130 g NaN3 có chứa 12,04.1023 phân tử NaN3.

Đ

 

c

Thể tích khí N2 được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy hoàn toàn lượng NaN3 là 72 m3.

 

S

d

Nếu bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy NaN3 thì áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là  Pa.

Đ

 

 

     a) Phương trình phân hủy NaN3 là 2NaN32Na+3N2.

     b) Số mol NaN3: nNaN3=mNaN3MNaN3=13023+14.3=2 mol.

Số phân tử NaN3: NNaN3=nNaN3.NA=2.6,02.1023=12,04.1023 phân tử NaN3.

     c) Theo phương trình phân hủy NaN3 là 2NaN32Na+3N2, số mol khí N2 tạo ra là:

nN2=32.nNaN3=32.2=3 mol.

Thể tích khí N2: VN2=nN2.24=3.24=72 lít.

     d) Đổi 30 0C = 303 K; 45 lít = 0,045 m3.

Áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là:

Áp dụng phương trình Clapeyron: p.V=n.R.T Û p=n.R.TV=3.8,31.30+2730,045=167 862 Pa.

Lời giải

Áp dụng phương trình Clapeyron: p.V=n.R.T cho khối khí cần hít vào ở điều kiện chuẩn và ở nơi đang chạy bộ lần lượt ta có:

105.V=n.R.25+273200.103.V'=n'.R.20+273

Do khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở được xem là bằng nhau nên n=n'.

Suy ra: 105.V200.103.V'=25+27320+273 Þ VV'=596293

     Thể tích của 1 g = 1.10-3 kg không khí ở điều kiện chuẩn: V=mD=1.10-81,29=11 290 m3

     Thể tích không khí cần hít vào trong mỗi nhịp thở khi chạy bộ ở nơi có áp suất 200 kPa và nhiệt độ 20 0C là:

V'=V.293596=11 290.293768840m3381 mℓ.

Câu 4

A. 4.105 J.                         

B. 160 000 J.                    

C. 16.107 J.                       

D. 4.107 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hình 2.                 

B. Hình 1.                         

C. Hình 4.                         

D. Hình 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hình 3.                 

B. Hình 4.                         

C. Hình 1.                         

D. Hình 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP