Một nhà máy phát điện cung cấp điện năng với công suất 20 MW cho một thành phố X cách nhà máy 124 km. Trước khi truyền tải, điện áp được sản xuất từ nhà máy điện có giá trị hiệu dụng khoảng 25 kV. Đường dây tải điện làm bằng đồng có điện trở suất 1,62.10-8 W.m với tiết diện 0,81 cm2. Xem các hao phí năng lượng chỉ xảy ra trên điện trở đường dây tải điện.
Máy biến thế (biến áp) 1 có số vòng dây và điện áp đặt vào hai đầu của cuộn dây sơ cấp lần lượt là 1 000 vòng và 25 kV. Điện áp đưa lên đường dây tải điện là 500 kV.

a) Trong sơ đồ về quá trình truyền tải điện năng, máy biến thế 1 và máy biến thế 3 là máy tăng thế. Còn máy biến thế 2 và máy biến thế 4 là máy giảm thế.
b) Máy biến thế 1 có số vòng dây của cuộn dây thứ cấp là 20 000 vòng.
c) Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền từ nhà máy đến thành phố X là 39 680 W.
d) Khi có sử dụng máy biến thế 1 thì chi phí phải chi trả cho hao phí điện năng xuất hiện trên dây tải trong mỗi ngày (24 giờ) được giảm xấp xỉ 5,5 triệu đồng so với khi chưa sử dụng máy biến thế 1. Lấy giá điện 145 đồng/kW.h.
Một nhà máy phát điện cung cấp điện năng với công suất 20 MW cho một thành phố X cách nhà máy 124 km. Trước khi truyền tải, điện áp được sản xuất từ nhà máy điện có giá trị hiệu dụng khoảng 25 kV. Đường dây tải điện làm bằng đồng có điện trở suất 1,62.10-8 W.m với tiết diện 0,81 cm2. Xem các hao phí năng lượng chỉ xảy ra trên điện trở đường dây tải điện.
Máy biến thế (biến áp) 1 có số vòng dây và điện áp đặt vào hai đầu của cuộn dây sơ cấp lần lượt là 1 000 vòng và 25 kV. Điện áp đưa lên đường dây tải điện là 500 kV.

a) Trong sơ đồ về quá trình truyền tải điện năng, máy biến thế 1 và máy biến thế 3 là máy tăng thế. Còn máy biến thế 2 và máy biến thế 4 là máy giảm thế.
b) Máy biến thế 1 có số vòng dây của cuộn dây thứ cấp là 20 000 vòng.
c) Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền từ nhà máy đến thành phố X là 39 680 W.
d) Khi có sử dụng máy biến thế 1 thì chi phí phải chi trả cho hao phí điện năng xuất hiện trên dây tải trong mỗi ngày (24 giờ) được giảm xấp xỉ 5,5 triệu đồng so với khi chưa sử dụng máy biến thế 1. Lấy giá điện 145 đồng/kW.h.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Trong sơ đồ về quá trình truyền tải điện năng, máy biến thế 1 là máy tăng thế. Còn máy biến thế 2, máy biến thế 3 và máy biến thế 4 là máy giảm thế.
b) Số vòng dây của cuộn dây thứ cấp ở máy biến thế 1 là:
Û vòng.
c) Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền từ nhà máy đến thành phố X là:
W.
d) Nếu không sử dụng máy biến thế 1 thì công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền từ nhà máy đến thành phố X là:
W.
Lượng điện năng hao phí được giảm mỗi ngày (24 giờ):
J = 379 975,68 kW.h.
Chi phí phải chi trả cho hao phí điện năng xuất hiện trên dây tải trong mỗi ngày (24 giờ) được giảm: 379 975,68.145 » 55 096 474 đồng.
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Trong sơ đồ về quá trình truyền tải điện năng, máy biến thế 1 và máy biến thế 3 là máy tăng thế. Còn máy biến thế 2 và máy biến thế 4 là máy giảm thế. |
|
S |
|
b |
Máy biến thế 1 có số vòng dây của cuộn dây thứ cấp là 20000 vòng. |
Đ |
|
|
c |
Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền từ nhà máy đến thành phố X là |
Đ |
|
|
d |
Khi có sử dụng máy biến thế 1 thì chi phí phải chi trả cho hao phí điện năng xuất hiện trên dây tải trong mỗi ngày (24 giờ) được giảm xấp xỉ 5,5 triệu đồng so với khi chưa sử dụng máy biến thế 1. Lấy giá điện 145 đồng/kW.h. |
|
S |
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Áp dụng phương trình Clapeyron: cho khối khí cần hít vào ở điều kiện chuẩn và ở nơi đang chạy bộ lần lượt ta có:
Do khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở được xem là bằng nhau nên .
Suy ra: Þ
Thể tích của 1 g = 1.10-3 kg không khí ở điều kiện chuẩn: m3
Thể tích không khí cần hít vào trong mỗi nhịp thở khi chạy bộ ở nơi có áp suất 200 kPa và nhiệt độ 20 0C là:
mℓ.
Câu 2
A. 4.105 J.
B. 160 000 J.
C. 16.107 J.
D. 4.107 J.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn 400 kg nhôm:
J.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Hình 2.
B. Hình 1.
C. Hình 4.
D. Hình 3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. thực hiện công là 50 J.
B. nhận công là 20 J.
C. thực hiện công là 20 J.
D. nhận công là 50 J.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




