Câu hỏi:

29/08/2025 73 Lưu

Một mẫu chất tại thời điểm ban đầu có chứa 0,2 g đồng vị phóng xạ U92238, có hằng số phóng xạ bằng 4,916.10-18 .s-1Biết rằng sau một khoảng thời gian nào đó, U92238 xảy ra phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân con X.

a) Quá trình phóng xạ của U92238 là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

b) Hạt nhân con X được tạo thành từ quá trình phóng xạ trên là U92234.

c) Chu kì bán rã của U92238 xấp xỉ bằng 1,41.1017 s.

d) Sau 50 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng U92238 còn lại trong mẫu chất đó khoảng 0,089 g.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Quá trình phóng xạ của U92238 là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Đ

 

b

Hạt nhân con X được tạo thành từ quá trình phóng xạ trên là U92234.

 

S

c

Chu kì bán rã của U92238 xấp xỉ bằng 1,41.1017 s.

Đ

 

d

Sau 50 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng U92238 còn lại trong mẫu chất đó khoảng 0,089 g.

 

S

     a) Quá trình phóng xạ luôn là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

     b) Phương trình phóng xạ α của hạt nhân U92238 là:

U92238H24e+T90234h

Vậy hạt nhân X là T90234h.

     c) Chu kì bán rã của U92238 là: T=ln2λ=ln24,916.10-181,41.1017 (s).

     d) Khối lượng U92238 còn lại trong mẫu chất đó sau 50 triệu năm là:

m=m0.e-λt=0,2.e-4,916.10-18.50.106.365.24.36000,198 g.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Phương trình phân hủy NaN3 là .

Đ

 

b

Trong 130 g NaN3 có chứa 12,04.1023 phân tử NaN3.

Đ

 

c

Thể tích khí N2 được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy hoàn toàn lượng NaN3 là 72 m3.

 

S

d

Nếu bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy NaN3 thì áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là  Pa.

Đ

 

 

     a) Phương trình phân hủy NaN3 là 2NaN32Na+3N2.

     b) Số mol NaN3: nNaN3=mNaN3MNaN3=13023+14.3=2 mol.

Số phân tử NaN3: NNaN3=nNaN3.NA=2.6,02.1023=12,04.1023 phân tử NaN3.

     c) Theo phương trình phân hủy NaN3 là 2NaN32Na+3N2, số mol khí N2 tạo ra là:

nN2=32.nNaN3=32.2=3 mol.

Thể tích khí N2: VN2=nN2.24=3.24=72 lít.

     d) Đổi 30 0C = 303 K; 45 lít = 0,045 m3.

Áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là:

Áp dụng phương trình Clapeyron: p.V=n.R.T Û p=n.R.TV=3.8,31.30+2730,045=167 862 Pa.

Lời giải

Áp dụng phương trình Clapeyron: p.V=n.R.T cho khối khí cần hít vào ở điều kiện chuẩn và ở nơi đang chạy bộ lần lượt ta có:

105.V=n.R.25+273200.103.V'=n'.R.20+273

Do khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở được xem là bằng nhau nên n=n'.

Suy ra: 105.V200.103.V'=25+27320+273 Þ VV'=596293

     Thể tích của 1 g = 1.10-3 kg không khí ở điều kiện chuẩn: V=mD=1.10-81,29=11 290 m3

     Thể tích không khí cần hít vào trong mỗi nhịp thở khi chạy bộ ở nơi có áp suất 200 kPa và nhiệt độ 20 0C là:

V'=V.293596=11 290.293768840m3381 mℓ.

Câu 4

A. 4.105 J.                         

B. 160 000 J.                    

C. 16.107 J.                       

D. 4.107 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hình 2.                 

B. Hình 1.                         

C. Hình 4.                         

D. Hình 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hình 3.                 

B. Hình 4.                         

C. Hình 1.                         

D. Hình 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP