Một khối đá được phát hiện chứa 46,97 mg 238U và 23,15 mg 206Pb. Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố Lead (Chì – Pb) và tất cả lượng Chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Biết 238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã 4,47.109 năm.
Tuổi của khối đá đó hiện nay là x.109 năm. Tìm x (làm tròn đến hàng phần mười).
Một khối đá được phát hiện chứa 46,97 mg 238U và 23,15 mg 206Pb. Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố Lead (Chì – Pb) và tất cả lượng Chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Biết 238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã 4,47.109 năm.
Tuổi của khối đá đó hiện nay là x.109 năm. Tìm x (làm tròn đến hàng phần mười).
Quảng cáo
Trả lời:

Số hạt nhân 238U đã phân rã bằng số hạt nhân 206Pb đã tạo thành:
hạt.
Số hạt nhân 238U còn lại: hạt.
Tại thời điểm hiện nay: Þ
Û
Þ năm.
Đáp án |
2 |
, |
9 |
|
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Phương trình phân hủy NaN3 là |
Đ |
|
b |
Trong 130 g NaN3 có chứa 12,04.1023 phân tử NaN3. |
Đ |
|
c |
Thể tích khí N2 được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy hoàn toàn lượng NaN3 là 72 m3. |
|
S |
d |
Nếu bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy NaN3 thì áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là |
Đ |
|
a) Phương trình phân hủy NaN3 là .
b) Số mol NaN3: mol.
Số phân tử NaN3: phân tử NaN3.
c) Theo phương trình phân hủy NaN3 là , số mol khí N2 tạo ra là:
mol.
Thể tích khí N2: lít.
d) Đổi 30 0C = 303 K; 45 lít = 0,045 m3.
Áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là:
Áp dụng phương trình Clapeyron: Û Pa.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: (1) – (2) là đẳng áp; (2) – (3) là đẳng nhiệt; (3) – (4) là đẳng áp; (4) – (1) là đẳng tích. |
Đ |
|
b |
Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là 0,25 mol. |
|
S |
c |
Thể tích của khối khí khi ở trạng thái (4) là V4 = 2,77 lít. |
Đ |
|
d |
Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) công mà khối khí đã thực hiện là 831 J. |
|
S |
a) Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: (1) – (2) là đẳng áp; (2) – (3) là đẳng nhiệt; (3) – (4) là đẳng áp; (4) – (1) là đẳng tích.
b) Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là: mol.
c) Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái (1), ta được:
Û m3 lít.
Quá trình biến đổi từ trạng thái (4) sang trạng thái (1) là quá trình đẳng tích nên lít.
d) Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái (2), ta được:
Û m3.
Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), áp suất không đổi nên công mà khối khí đã thực hiện là:
J.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.