yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định
Cho ba biểu thức \(A = {\left( {x + 2y} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2};\;B = 8{x^3} + {y^3};\;C = 2xy - 2{x^3} + {y^2} - {x^2}y.\)
Khi phân tích ba biểu thức trên thành nhân tử:
a) Có ba biểu thức chứa nhân tử \(2x + y.\)
b) Có một biểu thức chứa nhân tử \(4{x^2} - 2xy + {y^2}.\)
c) Có hai biểu thức chứa nhân tử \(y - {x^2}.\)
d) Có một biểu thức chứa nhân tử \(3y.\)
yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định
Cho ba biểu thức \(A = {\left( {x + 2y} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2};\;B = 8{x^3} + {y^3};\;C = 2xy - 2{x^3} + {y^2} - {x^2}y.\)
Khi phân tích ba biểu thức trên thành nhân tử:
a) Có ba biểu thức chứa nhân tử \(2x + y.\)
b) Có một biểu thức chứa nhân tử \(4{x^2} - 2xy + {y^2}.\)
c) Có hai biểu thức chứa nhân tử \(y - {x^2}.\)
d) Có một biểu thức chứa nhân tử \(3y.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Đúng.
Ta có: \(A = \left( {x + 2y + x - y} \right)\left( {x + 2y - x + y} \right) = 3y\left( {2x + y} \right).\)
\(B = {\left( {2x} \right)^3} + {y^3} = \left( {2x + y} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} - 2xy + {y^2}} \right] = \left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\)
\(C = \left( {2xy + {y^2}} \right) - \left( {2{x^3} + {x^2}y} \right) = y\left( {2x + y} \right) - {x^2}\left( {2x + y} \right) = \left( {2x + y} \right)\left( {y - {x^2}} \right)\)
Do đó, khi phân tích thành nhân tử, có ba biểu thức chứa nhân tử \(2x + y.\)
b) Đúng.
Vì \(A = 3y\left( {2x + y} \right);\;B = \left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right);\;C = \left( {2x + y} \right)\left( {y - {x^2}} \right)\) nên khi phân tích thành nhân tử, có một biểu thức chứa nhân tử \(4{x^2} - 2xy + {y^2}.\)
c) Sai.
Vì \(A = 3y\left( {2x + y} \right);\;B = \left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right);\;C = \left( {2x + y} \right)\left( {y - {x^2}} \right)\) nên khi phân tích thành nhân tử, có một biểu thức chứa nhân tử \(y - {x^2}.\)
d) Đúng.
Vì \(A = 3y\left( {2x + y} \right);\;B = \left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right);\;C = \left( {2x + y} \right)\left( {y - {x^2}} \right)\) nên khi phân tích thành nhân tử, có một biểu thức chứa nhân tử \(3y.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải
Đáp án: \(2\)
\(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) = - 2{x^2} + 8\)
\(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) + 2\left( {{x^2} - 4} \right) = 0\)
\(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) + 2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)
\(\left( {x + 2} \right)\left[ {{x^2} - 2x + 4 + 2\left( {x - 2} \right)} \right] = 0\)
\(\left( {x + 2} \right){x^2} = 0\)
\(x + 2 = 0\) hoặc \({x^2} = 0\)
\(x = - 2\) hoặc \(x = 0\)
Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 2
A. \( - 4.\)
Lời giải
Lời giải
Đáp án đúng là: B
\({x^2} + 6x = 0\)
\(x\left( {x + 6} \right) = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x + 6 = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = - 6\)
Vậy tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn bài toán là: \(0 + \left( { - 6} \right) = - 6.\)
Câu 3
A. \(4y\left( {x - y} \right).\)
D. \(2y\left( {x - y} \right).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(x\left( {x - 1} \right).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\frac{x}{4} + 2y\) và \(\frac{x}{4} - 2y.\)
B. \(\frac{x}{4} + 2y\) và \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{xy}}{2} + 4{y^2}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(x\left( {3x - 1} \right).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
