yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định
Cho \(A = {a^3} - {b^3} + 5ab + 5{a^2} + 5{b^2}.\)
a) \(A = \left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\left( {a - b + 5} \right).\)
b) Nếu \(a - b = - 5\) thì giá trị biểu thức \(A\) bằng \(0.\)
c) Nếu \(a - b = 10\) thì \(A\cancel{ \vdots }5.\)
d) Nếu \({a^2} + {b^2} = - ab\) thì giá trị của biểu thức \(A\) bằng \(1.\)
yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định
Cho \(A = {a^3} - {b^3} + 5ab + 5{a^2} + 5{b^2}.\)
a) \(A = \left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\left( {a - b + 5} \right).\)
b) Nếu \(a - b = - 5\) thì giá trị biểu thức \(A\) bằng \(0.\)
c) Nếu \(a - b = 10\) thì \(A\cancel{ \vdots }5.\)
d) Nếu \({a^2} + {b^2} = - ab\) thì giá trị của biểu thức \(A\) bằng \(1.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Sai.
\(A = \left( {{a^3} - {b^3}} \right) + \left( {5ab + 5{a^2} + 5{b^2}} \right) = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) + 5\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) = \left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\left( {a - b + 5} \right)\)
b) Đúng.
Với \(a - b = - 5\) ta có: \(A = \left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\left( {5 - 5} \right) = 0.\)
c) Sai.
Với \(a - b = 10\) ta có: \(A = \left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\left( {10 - 5} \right) = 5\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) \vdots 5.\)
d) Sai.
Vì \({a^2} + {b^2} = - ab\) nên \({a^2} + ab + {b^2} = 0.\)
Với \({a^2} + ab + {b^2} = 0\) ta có: \(A = 0\left( {a - b + 5} \right) = 0.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải
Đáp án: \(2\)
\(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) = - 2{x^2} + 8\)
\(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) + 2\left( {{x^2} - 4} \right) = 0\)
\(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) + 2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)
\(\left( {x + 2} \right)\left[ {{x^2} - 2x + 4 + 2\left( {x - 2} \right)} \right] = 0\)
\(\left( {x + 2} \right){x^2} = 0\)
\(x + 2 = 0\) hoặc \({x^2} = 0\)
\(x = - 2\) hoặc \(x = 0\)
Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 2
A. \( - 4.\)
Lời giải
Lời giải
Đáp án đúng là: B
\({x^2} + 6x = 0\)
\(x\left( {x + 6} \right) = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x + 6 = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = - 6\)
Vậy tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn bài toán là: \(0 + \left( { - 6} \right) = - 6.\)
Câu 3
A. \(4y\left( {x - y} \right).\)
D. \(2y\left( {x - y} \right).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(x\left( {x - 1} \right).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\frac{x}{4} + 2y\) và \(\frac{x}{4} - 2y.\)
B. \(\frac{x}{4} + 2y\) và \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{xy}}{2} + 4{y^2}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(x\left( {3x - 1} \right).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
