Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:
Độ dài quãng đường
(km)
\[\left[ {50;100} \right)\]
\[\left[ {100;150} \right)\]
\[\left[ {150;200} \right)\]
\[\left[ {200;250} \right)\]
\[\left[ {250;300} \right)\]
Giá trị trung bình
(km)
\[75\]
\[125\]
\[175\]
\[225\]
\[275\]
Số ngày
\[5\]
\[10\]
\[9\]
\[4\]
\[2\]
\[n = 30\]
Phương sai của mẫu số liệu trên được thực hiện bởi phép tính
Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:
|
Độ dài quãng đường (km) |
\[\left[ {50;100} \right)\] |
\[\left[ {100;150} \right)\] |
\[\left[ {150;200} \right)\] |
\[\left[ {200;250} \right)\] |
\[\left[ {250;300} \right)\] |
|
|
Giá trị trung bình (km) |
\[75\] |
\[125\] |
\[175\] |
\[225\] |
\[275\] |
|
|
Số ngày |
\[5\] |
\[10\] |
\[9\] |
\[4\] |
\[2\] |
\[n = 30\] |
Phương sai của mẫu số liệu trên được thực hiện bởi phép tính
A. \({s^2} = 155\).
B. \({s^2} = \frac{{{{\left( {75 - 155} \right)}^2} + {{\left( {125 - 155} \right)}^2} + {{\left( {175 - 155} \right)}^2} + {{\left( {225 - 155} \right)}^2} + {{\left( {275 - 155} \right)}^2}}}{{30}}\).
C. \({s^2} = 5{\left( {75 - 155} \right)^2} + 10{\left( {125 - 155} \right)^2} + 9{\left( {175 - 155} \right)^2} + 4{\left( {225 - 155} \right)^2} + 2{\left( {275 - 155} \right)^2}\).
Quảng cáo
Trả lời:
Số trung bình: \(\overline x = \frac{{5.75 + 10.125 + 9.175 + 4.225 + 2.275}}{{30}} = 155\).
Phương sai của mẫu số liệu trên được thực hiện bởi phép tính
\({s^2} = \frac{{5{{\left( {75 - 155} \right)}^2} + 10{{\left( {125 - 155} \right)}^2} + 9{{\left( {175 - 155} \right)}^2} + 4{{\left( {225 - 155} \right)}^2} + 2{{\left( {275 - 155} \right)}^2}}}{{30}}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Số lượng khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh được cho dưới bảng sau

Cỡ mẫu n = 3 + 9 + 3 + 2 = 17.
Gọi x1; x2; …; x17 là số khách đến Quảng Ninh du lịch được sắp theo thứ tự không giảm.
Ta có \({Q_1} = \frac{{{x_4} + {x_5}}}{2}\) Î [5; 9) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.
Ta có \({Q_1} = 5 + \frac{{\frac{{17}}{4} - 3}}{9}.4 = \frac{{50}}{9}\).
Ta có \({Q_3} = \frac{{{x_{13}} + {x_{14}}}}{2}\) Î [9; 13) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.
Ta có \({Q_3} = 9 + \frac{{\frac{{3.17}}{4} - 12}}{3}.4 = 10\).
Khoảng tứ phân vị là DQ = 10 – \(\frac{{50}}{9}\) ≈ 4,44.
Trả lời: 4,44.
Lời giải
a) Khoảng biến thiên của tuổi thọ bóng đèn phân xưởng A là \(R = 39 - 24 = 15\).
b) Đối với mẫu số liệu phân xưởng A:
Cỡ mẫu n = 4 + 8 + 10 + 6 + 2 = 30.
Gọi \({x_1}\), \({x_1}\), \( \ldots \), \({x_{30}}\) là tuổi thọ bóng đèn phân xưởng A được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Khi đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu \({x_8} \in [27;30)\), tứ phân vị thứ \(3\) của mẫu số liệu \({x_{23}} \in [33;36)\). Do đó
\({Q_1} = 27 + \frac{{7,5 - 4}}{8} \cdot 3 = 28,3125,\)
\({Q_3} = 33 + \frac{{22,5 - 22}}{6} \cdot 3 = 33,25.\)
Do đó \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 33,25 - 28,3125 = 4,9375\).
Đối với mẫu số liệu phân xưởng B:
Cỡ mẫu n = 5 + 7 + 9 + 7 + 2 = 30.
Gọi \({x_1}\), \({x_1}\), \( \ldots \), \({x_{30}}\) là tuổi thọ bóng đèn phân xưởng B được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Khi đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu \({x_8} \in [27;30)\), tứ phân vị thứ \(3\) của mẫu số liệu \({x_{23}} \in [33;36)\). Do đó
\({Q_1} = 27 + \frac{{7,5 - 5}}{7} \cdot 3 = \frac{{393}}{{14}},\) \({Q_3} = 33 + \frac{{22,5 - 21}}{7} \cdot 3 = \frac{{471}}{{14}}.\)
Do đó \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{471}}{{14}} - \frac{{393}}{{14}} = \frac{{39}}{7}\).
c)
|
Giá trị đại diện |
\(25,5\) |
\(28,5\) |
\(31,5\) |
\(34,5\) |
\(37,5\) |
|
|
Số bóng đèn của phân xưởng A |
\(4\) |
\(8\) |
\(10\) |
\(6\) |
\(2\) |
\({n_A} = 30\) |
|
Số bóng đèn của phân xưởng B |
\(5\) |
\(7\) |
\(9\) |
\(7\) |
\(2\) |
\({n_B} = 30\) |
Số trung bình của phân xưởng A là \({\bar x_A} = \frac{{25,5 \cdot 4 + 28,5 \cdot 8 + 31,5 \cdot 10 + 34,5 \cdot 6 + 37,5 \cdot 2}}{{30}} = 30,9.\)
Số trung bình của phân xưởng B là \({\bar x_B} = \frac{{25,5 \cdot 5 + 28,5 \cdot 7 + 31,5 \cdot 9 + 34,5 \cdot 7 + 37,5 \cdot 2}}{{5 + 7 + 9 + 7 + 2}} = 30,9.\)
d) Phương sai của mẫu số liệu phân xưởng A là
\(s_A^2 = \frac{1}{{30}}\left( {{{25,5}^2} \cdot 4 + {{28,5}^2} \cdot 8 + {{31,5}^2} \cdot 10 + {{34,5}^2} \cdot 6 + {{37,5}^2} \cdot 2} \right) - {30,9^2} = 11,04.\)
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu phân xưởng A là \({s_A} = \sqrt {11,04} \approx 3,32\).
Phương sai của mẫu số liệu phân xưởng B là
\(s_B^2 = \frac{1}{{30}}\left( {{{25,5}^2} \cdot 5 + {{28,5}^2} \cdot 7 + {{31,5}^2} \cdot 9 + {{34,5}^2} \cdot 7 + {{37,5}^2} \cdot 2} \right) - {30,9^2} = 12,24.\)
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu phân xưởng B là \({s_B} = \sqrt {12,24} \approx 3,5\).
Vì \({s_A} < {s_B}\) nên tuổi thọ bóng đèn mẫu số liệu của phân xưởng A đồng đều hơn mẫu số liệu của phân xưởng B.
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(0,812\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 0,286.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

