Câu hỏi:

26/08/2025 72 Lưu

Xét mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi bảng

Nhóm

Tần số

\(\left[ {{a_1}\,;\,{a_2}} \right)\)

\(\left[ {{a_2}\,;\,{a_3}} \right)\)

\(\left[ {{a_m}\,;\,{a_{m + 1}}} \right)\)

\({n_1}\)

\({n_2}\)

\({n_m}\)

 

\(n\)

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng

A. \({a_{m + 1}} - {a_1}\).     

B. \({a_{m + 1}} - {a_m}\). 
C. \({n_m} - {n_1}\).
D. \(n - {n_m}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \[{a_{m + 1}} - {a_1}.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Số lượng khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh được cho dưới bảng sau

Ghép nhóm dãy số liệu trên thành các nhóm có độ dài bằng nhau đầu tiên là [1; 5) rồi cho biết khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 2)

Cỡ mẫu n = 3 + 9 + 3 + 2 = 17.

Gọi x1; x2; …; x17 là số khách đến Quảng Ninh du lịch được sắp theo thứ tự không giảm.

Ta có \({Q_1} = \frac{{{x_4} + {x_5}}}{2}\) Î [5; 9) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Ta có \({Q_1} = 5 + \frac{{\frac{{17}}{4} - 3}}{9}.4 = \frac{{50}}{9}\).

Ta có \({Q_3} = \frac{{{x_{13}} + {x_{14}}}}{2}\) Î [9; 13) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Ta có \({Q_3} = 9 + \frac{{\frac{{3.17}}{4} - 12}}{3}.4 = 10\).

Khoảng tứ phân vị là DQ = 10 – \(\frac{{50}}{9}\) ≈ 4,44.

Trả lời: 4,44.

Lời giải

a) Khoảng biến thiên của tuổi thọ bóng đèn phân xưởng A là \(R = 39 - 24 = 15\).

b) Đối với mẫu số liệu phân xưởng A:

Cỡ mẫu n = 4 + 8 + 10 + 6 + 2 = 30.

Gọi \({x_1}\), \({x_1}\), \( \ldots \), \({x_{30}}\) là tuổi thọ bóng đèn phân xưởng A được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Khi đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu \({x_8} \in [27;30)\), tứ phân vị thứ \(3\) của mẫu số liệu \({x_{23}} \in [33;36)\). Do đó

\({Q_1} = 27 + \frac{{7,5 - 4}}{8} \cdot 3 = 28,3125,\)

\({Q_3} = 33 + \frac{{22,5 - 22}}{6} \cdot 3 = 33,25.\)

Do đó \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 33,25 - 28,3125 = 4,9375\).

Đối với mẫu số liệu phân xưởng B:

Cỡ mẫu n = 5 + 7 + 9 + 7 + 2 = 30.

Gọi \({x_1}\), \({x_1}\), \( \ldots \), \({x_{30}}\) là tuổi thọ bóng đèn phân xưởng B được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Khi đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu \({x_8} \in [27;30)\), tứ phân vị thứ \(3\) của mẫu số liệu \({x_{23}} \in [33;36)\). Do đó

\({Q_1} = 27 + \frac{{7,5 - 5}}{7} \cdot 3 = \frac{{393}}{{14}},\) \({Q_3} = 33 + \frac{{22,5 - 21}}{7} \cdot 3 = \frac{{471}}{{14}}.\)

Do đó \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{471}}{{14}} - \frac{{393}}{{14}} = \frac{{39}}{7}\).

c)

Giá trị đại diện

\(25,5\)

\(28,5\)

\(31,5\)

\(34,5\)

\(37,5\)

 

Số bóng đèn của phân xưởng A

\(4\)

\(8\)

\(10\)

\(6\)

\(2\)

\({n_A} = 30\)

Số bóng đèn của phân xưởng B

\(5\)

\(7\)

\(9\)

\(7\)

\(2\)

\({n_B} = 30\)

 

Số trung bình của phân xưởng A là \({\bar x_A} = \frac{{25,5 \cdot 4 + 28,5 \cdot 8 + 31,5 \cdot 10 + 34,5 \cdot 6 + 37,5 \cdot 2}}{{30}} = 30,9.\)

Số trung bình của phân xưởng B là \({\bar x_B} = \frac{{25,5 \cdot 5 + 28,5 \cdot 7 + 31,5 \cdot 9 + 34,5 \cdot 7 + 37,5 \cdot 2}}{{5 + 7 + 9 + 7 + 2}} = 30,9.\)

d) Phương sai của mẫu số liệu phân xưởng A là

\(s_A^2 = \frac{1}{{30}}\left( {{{25,5}^2} \cdot 4 + {{28,5}^2} \cdot 8 + {{31,5}^2} \cdot 10 + {{34,5}^2} \cdot 6 + {{37,5}^2} \cdot 2} \right) - {30,9^2} = 11,04.\)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu phân xưởng A là \({s_A} = \sqrt {11,04}  \approx 3,32\).

Phương sai của mẫu số liệu phân xưởng B là

\(s_B^2 = \frac{1}{{30}}\left( {{{25,5}^2} \cdot 5 + {{28,5}^2} \cdot 7 + {{31,5}^2} \cdot 9 + {{34,5}^2} \cdot 7 + {{37,5}^2} \cdot 2} \right) - {30,9^2} = 12,24.\)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu phân xưởng B là \({s_B} = \sqrt {12,24}  \approx 3,5\).

Vì \({s_A} < {s_B}\) nên tuổi thọ bóng đèn mẫu số liệu của phân xưởng A đồng đều hơn mẫu số liệu của phân xưởng B.

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;  c) Đúng;   d) Sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP