Câu hỏi:

26/08/2025 99 Lưu

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thời gian tập đàn mỗi ngày (tính theo phút) của bạn Thu trong thời gian gần đây được thống kê như sau:

Thời gian (phút)

Tần số

\[\left[ {20;25} \right)\]

\[6\]

\[\left[ {25;30} \right)\]

\[5\]

\[\left[ {30;35} \right)\]

\[7\]

\[\left[ {35;40} \right)\]

\[8\]

\[\left[ {40;45} \right)\]

\[2\]

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là \[R = 20\].

b) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là \[{Q_3} = 37\].

c) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là \[\overline x  \approx 31,61\].

d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là \[{s^2} \approx 39,38\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

\[\left[ {20;25} \right)\]

\[22,5\]

\[6\]

\[\left[ {25;30} \right)\]

\[27,5\]

\[5\]

\[\left[ {30;35} \right)\]

\[32,5\]

\[7\]

\[\left[ {35;40} \right)\]

\[37,5\]

\[8\]

\[\left[ {40;45} \right)\]

\[42,5\]

\[2\]

a) Ta có: \[R = 45 - 20 = 25\]

b) Cỡ mẫu n = 6 + 5 + 7 + 8 + 2 = 28.

Gọi x1; x2; … ; x28 là thời gian tập đàn của 28 ngày được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có \({Q_3} = \frac{{{x_{21}} + {x_{22}}}}{2}\) mà x21; x22 Î [35 ; 40) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

\[ \Rightarrow {Q_3} = 35 + \frac{{\frac{3}{4}.28 - 18}}{8}.(40 - 35) = 36,875\].

c) \[\overline x  = \frac{{22,5 \cdot 6 + 27,5 \cdot 5 + 32,5 \cdot 7 + 37,5 \cdot 8 + 42,5 \cdot 2}}{{28}} = \frac{{885}}{{28}} \approx 31,61\].

d) \[{s^2} = \frac{{{{22,5}^2} \cdot 6 + {{27,5}^2} \cdot 5 + {{32,5}^2} \cdot 7 + {{37,5}^2} \cdot 8 + {{42,5}^2} \cdot 2}}{{28}} - {\left( {\frac{{885}}{{28}}} \right)^2} \approx 39,38\].

Đáp án: a) Sai;   b) Sai;  c) Đúng;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Số lượng khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh được cho dưới bảng sau

Ghép nhóm dãy số liệu trên thành các nhóm có độ dài bằng nhau đầu tiên là [1; 5) rồi cho biết khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 2)

Cỡ mẫu n = 3 + 9 + 3 + 2 = 17.

Gọi x1; x2; …; x17 là số khách đến Quảng Ninh du lịch được sắp theo thứ tự không giảm.

Ta có \({Q_1} = \frac{{{x_4} + {x_5}}}{2}\) Î [5; 9) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Ta có \({Q_1} = 5 + \frac{{\frac{{17}}{4} - 3}}{9}.4 = \frac{{50}}{9}\).

Ta có \({Q_3} = \frac{{{x_{13}} + {x_{14}}}}{2}\) Î [9; 13) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Ta có \({Q_3} = 9 + \frac{{\frac{{3.17}}{4} - 12}}{3}.4 = 10\).

Khoảng tứ phân vị là DQ = 10 – \(\frac{{50}}{9}\) ≈ 4,44.

Trả lời: 4,44.

Lời giải

a) Khoảng biến thiên của tuổi thọ bóng đèn phân xưởng A là \(R = 39 - 24 = 15\).

b) Đối với mẫu số liệu phân xưởng A:

Cỡ mẫu n = 4 + 8 + 10 + 6 + 2 = 30.

Gọi \({x_1}\), \({x_1}\), \( \ldots \), \({x_{30}}\) là tuổi thọ bóng đèn phân xưởng A được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Khi đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu \({x_8} \in [27;30)\), tứ phân vị thứ \(3\) của mẫu số liệu \({x_{23}} \in [33;36)\). Do đó

\({Q_1} = 27 + \frac{{7,5 - 4}}{8} \cdot 3 = 28,3125,\)

\({Q_3} = 33 + \frac{{22,5 - 22}}{6} \cdot 3 = 33,25.\)

Do đó \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 33,25 - 28,3125 = 4,9375\).

Đối với mẫu số liệu phân xưởng B:

Cỡ mẫu n = 5 + 7 + 9 + 7 + 2 = 30.

Gọi \({x_1}\), \({x_1}\), \( \ldots \), \({x_{30}}\) là tuổi thọ bóng đèn phân xưởng B được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Khi đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu \({x_8} \in [27;30)\), tứ phân vị thứ \(3\) của mẫu số liệu \({x_{23}} \in [33;36)\). Do đó

\({Q_1} = 27 + \frac{{7,5 - 5}}{7} \cdot 3 = \frac{{393}}{{14}},\) \({Q_3} = 33 + \frac{{22,5 - 21}}{7} \cdot 3 = \frac{{471}}{{14}}.\)

Do đó \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{471}}{{14}} - \frac{{393}}{{14}} = \frac{{39}}{7}\).

c)

Giá trị đại diện

\(25,5\)

\(28,5\)

\(31,5\)

\(34,5\)

\(37,5\)

 

Số bóng đèn của phân xưởng A

\(4\)

\(8\)

\(10\)

\(6\)

\(2\)

\({n_A} = 30\)

Số bóng đèn của phân xưởng B

\(5\)

\(7\)

\(9\)

\(7\)

\(2\)

\({n_B} = 30\)

 

Số trung bình của phân xưởng A là \({\bar x_A} = \frac{{25,5 \cdot 4 + 28,5 \cdot 8 + 31,5 \cdot 10 + 34,5 \cdot 6 + 37,5 \cdot 2}}{{30}} = 30,9.\)

Số trung bình của phân xưởng B là \({\bar x_B} = \frac{{25,5 \cdot 5 + 28,5 \cdot 7 + 31,5 \cdot 9 + 34,5 \cdot 7 + 37,5 \cdot 2}}{{5 + 7 + 9 + 7 + 2}} = 30,9.\)

d) Phương sai của mẫu số liệu phân xưởng A là

\(s_A^2 = \frac{1}{{30}}\left( {{{25,5}^2} \cdot 4 + {{28,5}^2} \cdot 8 + {{31,5}^2} \cdot 10 + {{34,5}^2} \cdot 6 + {{37,5}^2} \cdot 2} \right) - {30,9^2} = 11,04.\)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu phân xưởng A là \({s_A} = \sqrt {11,04}  \approx 3,32\).

Phương sai của mẫu số liệu phân xưởng B là

\(s_B^2 = \frac{1}{{30}}\left( {{{25,5}^2} \cdot 5 + {{28,5}^2} \cdot 7 + {{31,5}^2} \cdot 9 + {{34,5}^2} \cdot 7 + {{37,5}^2} \cdot 2} \right) - {30,9^2} = 12,24.\)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu phân xưởng B là \({s_B} = \sqrt {12,24}  \approx 3,5\).

Vì \({s_A} < {s_B}\) nên tuổi thọ bóng đèn mẫu số liệu của phân xưởng A đồng đều hơn mẫu số liệu của phân xưởng B.

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;  c) Đúng;   d) Sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP