Cho biết: \(\pi = 3,14;\,\,T\left( K \right) = t\left( {{\;^0}C} \right) + 273;\,\,R = 8,31{\rm{\;J/k}}.{\rm{mol}};\,\,k = {1,38.10^{ - 23}}{\rm{\;J/K}}\)
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Cho một khung dây quay quanh trục trong vùng từ trường tạo bởi 2 nam châm. Chọn mốc thời gian \(\left( {t = 0} \right)\) khi mặt phẳng khung dây song song với chiều của vecto cảm ứng từ như hình vẽ Khi cho khung dây quay quanh trục kể từ mốc thời gian, đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông theo thời gian ở hình nào là đúng?
Cho biết: \(\pi = 3,14;\,\,T\left( K \right) = t\left( {{\;^0}C} \right) + 273;\,\,R = 8,31{\rm{\;J/k}}.{\rm{mol}};\,\,k = {1,38.10^{ - 23}}{\rm{\;J/K}}\)
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Cho một khung dây quay quanh trục trong vùng từ trường tạo bởi 2 nam châm. Chọn mốc thời gian \(\left( {t = 0} \right)\) khi mặt phẳng khung dây song song với chiều của vecto cảm ứng từ như hình vẽ Khi cho khung dây quay quanh trục kể từ mốc thời gian, đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông theo thời gian ở hình nào là đúng?

A. Hình 1.
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông.
Cách giải:
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông có dạng hình sin loại C, D
Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\) mặt phẳng khung dây song song với chiều của vecto cảm ứng từ.
Nên \(\alpha = \left( {\vec n,\vec B} \right) = {90^ \circ }\)
Ta có: \({\rm{\Phi }} = BS\cos \alpha = BS.{\rm{cos}}{90^ \circ } = 0\left( {Wb} \right)\)
Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\), từ thông có độ lớn bằng \(0\left( {{\rm{Wb}}} \right)\)
Chọn A.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về đồ thị của các đẳng quá trình
Phương trình Clapeyron: \({\rm{pV}} = {\rm{nRT}}\)
Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
Động năng của phân tử khí: \({W_d} = \frac{3}{2}kT\) với \(k = \frac{R}{{{N_A}}}\)
Nguyên lí I nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\)
Cách giải:
a) Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng, ta có:
\({1,013.10^5}{.5.10^{ - 3}} = n.8,31.300 \Rightarrow n = 0,203\left( {{\rm{mol}}} \right)\)
\( \to \) a đúng
b) Từ đồ thị, ta thấy thể tích ở C là 15 lít.
\( \to \) b sai
c) Đối với khí lí tưởng, nội năng U chỉ phụ thuộc vào động năng \({W_d}\) (mà động năng \({W_d}\) phụ thuộc vào nhiệt độ T)
Suy ra: \(U = \mathop \sum \nolimits^ {W_d}\)
Từ \({\rm{A}} \to {\rm{B}}\) là quá trình đẳng tích nên công \({\rm{A}} = 0\)
Độ biến thiên nội năng \({\rm{\Delta }}U = Q\)
Suy ra: \({\rm{\Delta }}U = {\rm{\Delta }}\mathop \sum \nolimits^ {W_d}\)
Động năng của phân tử khí: \({W_d} = \frac{3}{2}kT\) với \(k = \frac{R}{{{N_A}}}\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = Q = {\rm{\Delta }}\mathop \sum \nolimits^ {W_d} \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = Q = n.{N_A}.\frac{3}{2}k.\left( {{T_B} - {T_A}} \right)\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = Q = n.{N_A}.\frac{3}{2}.\frac{R}{{{N_A}}}.\left( {{T_B} - {T_A}} \right)\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = Q = n.\frac{3}{2}.R.\left( {{T_B} - {T_A}} \right)\)
Có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{T_A} = 300K}\\{{p_B} = 3{p_A}}\\{{V_A} = {V_B}}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow {T_B} = 3{T_A} = 3.300 = 900{\rm{\;K}}\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = Q = \frac{3}{2}.0,203 \cdot 8,31.\left( {900 - 300} \right) \approx 1518\left( {\rm{J}} \right) \approx 1,52\left( {{\rm{kJ}}} \right)\)
\( \to \) c đúng
d) Từ \({\rm{B}} \to {\rm{C}}\) là quá trình đẳng nhiệt
Mà độ biến thiên nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
Độ biến thiên nội năng của khí trong quá trình \({\rm{B}} \to {\rm{C}}\) là \({\rm{\Delta }}U = 0\)
Lời giải
Phương pháp:
Nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{{\rm{thu\;}}}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
Cách giải:
a) Nhiệt lượng tỏa ra là:
\({Q_{{\rm{toa\;}}}} = Pt = 2500t\left( {\rm{J}} \right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
\({Q_{thu}} = mc{\rm{\Delta }}t = 10.4200.80 = 3360000\left( {\rm{J}} \right)\)
Hiệu suất đun nước là:
\(H = \frac{{{Q_{{\rm{thu\;}}}}}}{{{Q_{{\rm{toa\;}}}}}} \Rightarrow {Q_{{\rm{thu\;}}}} = 90{\rm{\% }}{Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
\( \Rightarrow 10.4200.80 = 90{\rm{\% }}.2500t\)
\( \Rightarrow t = 1493,3\left( {\rm{s}} \right) \approx 24,89\left( {{\rm{min}}} \right)\)
\( \to \) a sai
b) Nhiệt lượng \({\rm{m}}\left( {{\rm{kg}}} \right)\) nước ở nhiệt độ \({40^ \circ }{\rm{C}}\) thu vào là:
\({Q_{{\rm{thu\;}}}} = mc{\rm{\Delta }}t = m.4200.\left( {40 - 20} \right) = 84000m\)
Nhiệt lượng \(10\left( {{\rm{\;kg}}} \right)\) nước ở nhiệt độ \({100^ \circ }{\rm{C}}\) tỏa ra là:
\({Q_{{\rm{toa\;}}}} = mc{\rm{\Delta }}t = 10.4200.\left( {100 - 40} \right) = {2,52.10^6}\left( J \right)\)
Phương trình cân bằng nhiệt:
\({Q_{{\rm{thu\;}}}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}} \Rightarrow 84000{\rm{\;m}} = {2,52.10^6} \Rightarrow m = 30\left( {{\rm{kg}}} \right)\)
\( \to \) b sai
c) Thiết bị này đã biến đổi trực tiếp điện năng thành nhiệt năng.
\( \to \) c đúng
d) Phương pháp này mất an toàn do:
- Dây xoắn kim loại tiếp xúc trực tiếp với nước, dễ gây rò rỉ điện.
- Nếu dây bị hở hoặc hỏng, có thể gây điện giật nguy hiểm.
- Sục điện không có lớp cách điện bảo vệ rất nguy hiểm khi sử dụng
\( \to \) d đúng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. không có dòng điện cảm ứng.
B. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều dương.
C. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều âm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




