Câu hỏi:

26/08/2025 9 Lưu

Cho biết: \(\pi  = 3,14;\,\,T\left( K \right) = t\left( {{\;^0}C} \right) + 273;\,\,R = 8,31{\rm{\;J/k}}.{\rm{mol}};\,\,k = {1,38.10^{ - 23}}{\rm{\;J/K}}\)

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Cho một khung dây quay quanh trục trong vùng từ trường tạo bởi 2 nam châm. Chọn mốc thời gian \(\left( {t = 0} \right)\) khi mặt phẳng khung dây song song với chiều của vecto cảm ứng từ như hình vẽ Khi cho khung dây quay quanh trục kể từ mốc thời gian, đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông theo thời gian ở hình nào là đúng?
Cho một khung dây quay quanh trục trong vùng từ trường tạo bởi 2 nam châm. (ảnh 1) Cho một khung dây quay quanh trục trong vùng từ trường tạo bởi 2 nam châm. (ảnh 2)
 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông.

Cách giải:

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông có dạng hình sin loại C, D

Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\) mặt phẳng khung dây song song với chiều của vecto cảm ứng từ.

Nên \(\alpha  = \left( {\vec n,\vec B} \right) = {90^ \circ }\)

Ta có: \({\rm{\Phi }} = BS\cos \alpha  = BS.{\rm{cos}}{90^ \circ } = 0\left( {Wb} \right)\)

Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\), từ thông có độ lớn bằng \(0\left( {{\rm{Wb}}} \right)\)

Chọn A.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng nguyên lí nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\)

Cách giải:

Ta có công thức tính công:

\(A = p{\rm{\Delta }}V = {2.10^5}.0,02 = 4000\left( {\rm{J}} \right)\)

Vì khí nở ra nên \({\rm{A}} < 0\)

Áp dụng nguyên lí nhiệt động lực học:

\({\rm{\Delta }}U = A + Q \Rightarrow Q = {\rm{\Delta }}U - A\)

\( \Rightarrow Q = 1280 - \left( { - 4000} \right) = 5280\left( J \right) = 5,28\left( {kJ} \right)\)

Đáp số: 5,28

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng định luật Boyle

Cách giải:

Trạng thái \(1:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{V_1} = 6000{\rm{ml}}}\\{{p_1} = 1{\rm{\;atm}}}\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{V_2}}\\{{p_2} = 0,92{\rm{\;atm}}}\end{array}} \right.\)

Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt, ta có:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{6000.1}}{{0,92}} \approx 6521,74\left( {{\rm{ml}}} \right)\)

Cần mở rộng khoang ngực thêm số ml là:

\({\rm{\Delta }}V = 6521,74 - 6000 = 521,74\left( {{\rm{ml}}} \right) \approx 522\left( {{\rm{ml}}} \right)\)

Đáp số: 522

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Sinh viên thế hệ 8 X (những người sinh ra trong thập niên 1980) thường dùng "sục điện" để đun nước. Vào thời kỳ đó, hầu hết sinh viên đều có điện kiện kinh tế hạn chế, nên việc sắm một chiếc ấm đun nước điện là khá tốn kém. Sục điện là một lựa chọn vừa rẻ tiền, linh hoạt, tiện dụng và đặc biệt tiết kiệm thời gian. Một đầu sục điện là một sợi kim loại xoắn kép - thường là nhôm, nối giữa hai đầu nhôm là sợi dây điện có phích cắm. Lúc đun thì thả cái lõi kim loại đó vào trong xô nhựa chứa nước rồi cắm điện. Một sinh viên dùng chiếc sục điện có ghi \(2500{\rm{\;W}} - 220{\rm{\;V}}\) để đun 10 lít nước ở \({20^ \circ }{\rm{C}}\) chứa trong một xô nhựa. Ổ điện cắm sục có hiệu điện thế là 220 V. Nước thu được \(90{\rm{\% }}\) nhiệt do dây xoắn kép tỏa ra. Biết khối lượng riêng của nước là \(1000{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4200{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). Nhiệt độ sôi của nước là \({100^ \circ }{\rm{C}}\).

     a) Để đun nước trong xô đến sôi, sinh viên đó cần đun trong 20,2 phút.

     b) Muốn có nước tắm \({40^ \circ }{\rm{C}}\), sinh viên đó cần pha thêm 40 lít nước ở \({20^ \circ }{\rm{C}}\) vào 10 lít nước sôi.

     c) Thiết bị này đã biến đổi trực tiếp điện năng thành nhiệt năng.

     d) Vì an toàn không nên sử dụng phương pháp này để đun nước.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP