PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u\), thì cường độ dòng điện chạy qua mạch có biểu thức là i. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(u\) (nét liền) và i (nét đứt) theo thời gian được cho như hình vẽ. Gọi \({\rm{U}}\left( {\rm{V}} \right)\) và \({\rm{I}}\left( {\rm{A}} \right)\) là giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện, \(\varphi \) là độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện. Tích số \({\rm{U}}{\rm{.I}}{\rm{.cos}}\varphi \) có giá trị bằng bao nhiêu Vôn.Ampe (V.A)?
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u\), thì cường độ dòng điện chạy qua mạch có biểu thức là i. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(u\) (nét liền) và i (nét đứt) theo thời gian được cho như hình vẽ. Gọi \({\rm{U}}\left( {\rm{V}} \right)\) và \({\rm{I}}\left( {\rm{A}} \right)\) là giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện, \(\varphi \) là độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện. Tích số \({\rm{U}}{\rm{.I}}{\rm{.cos}}\varphi \) có giá trị bằng bao nhiêu Vôn.Ampe (V.A)?

Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Phân tích đồ thị xác định độ lệch pha.
Cách giải:
Điệp áp hiệu dụng: \(U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{220}}{{\sqrt 2 }}\)
Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{220}}{{\sqrt 2 }}\)
Dựa vào đồ thị ta thấy u trễ pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{3}\left( {{\rm{rad}}} \right)\)
Ta có: \(UI\cos \alpha = \frac{{220}}{{\sqrt 2 }}.\frac{2}{{\sqrt 2 }}.{\rm{cos}}\frac{\pi }{3} = 110\left( W \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên lí nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\)
Cách giải:
Ta có công thức tính công:
\(A = p{\rm{\Delta }}V = {2.10^5}.0,02 = 4000\left( {\rm{J}} \right)\)
Vì khí nở ra nên \({\rm{A}} < 0\)
Áp dụng nguyên lí nhiệt động lực học:
\({\rm{\Delta }}U = A + Q \Rightarrow Q = {\rm{\Delta }}U - A\)
\( \Rightarrow Q = 1280 - \left( { - 4000} \right) = 5280\left( J \right) = 5,28\left( {kJ} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng định luật Boyle
Cách giải:
Trạng thái \(1:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{V_1} = 6000{\rm{ml}}}\\{{p_1} = 1{\rm{\;atm}}}\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{V_2}}\\{{p_2} = 0,92{\rm{\;atm}}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt, ta có:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{6000.1}}{{0,92}} \approx 6521,74\left( {{\rm{ml}}} \right)\)
Cần mở rộng khoang ngực thêm số ml là:
\({\rm{\Delta }}V = 6521,74 - 6000 = 521,74\left( {{\rm{ml}}} \right) \approx 522\left( {{\rm{ml}}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.