Vào những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài sân là \({42^ \circ }{\rm{C}}\), trong khi nhiệt độ không khí trong nhà là \({27^ \circ }{\rm{C}}\).. Xem áp suất không khí trong nhà và ngoài sân là như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong nhà lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân bao nhiêu lần? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Vào những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài sân là \({42^ \circ }{\rm{C}}\), trong khi nhiệt độ không khí trong nhà là \({27^ \circ }{\rm{C}}\).. Xem áp suất không khí trong nhà và ngoài sân là như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong nhà lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân bao nhiêu lần? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Áp dụng phương trình Clapeyron với khối lượng riêng:
\(\frac{p}{{TD}} = \frac{R}{M} \Rightarrow TD = \) const
Cách giải:
Áp dụng phương trình Clapeyron:
\(\frac{p}{{TD}} = \frac{R}{M} \Rightarrow TD = \) const
\( \Rightarrow {D_{{\rm{nha\;}}}}\left( {27 + 273} \right) = {D_{{\rm{san\;}}}}\left( {42 + 273} \right)\)
\( \Rightarrow \frac{{{D_{{\rm{nha\;}}}}}}{{{D_{{\rm{san\;}}}}}} = \frac{{42 + 273}}{{27 + 273}} = 1,05\).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\) và \(Q = \lambda m\)
- Hiệu suất của lò: \(H = \frac{Q}{A}\).
Cách giải:
Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng từ \({30^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda \)
\( \Rightarrow Q = 2.380.\left( {1084 - 30} \right) + {2.1,8.10^5} = 1161040\left( J \right)\)
Năng lượng tiêu thụ của lò cung cấp cho quá trình trên là:
\(A = \frac{Q}{{0,5}} = Pt \Rightarrow \frac{{1161040}}{{0,5}} = 20000.t\)
\( \Rightarrow t = 116,104\left( {\rm{s}} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
- Lý thuyết về độ phóng xạ và chu kì bán rã.
- Độ phóng xạ: \(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = \lambda N\)
Cách giải:
a) Từ đồ thị ta thấy, sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.
\( \to {\rm{a}}\) đúng.
b) Sau thời gian 1,5h ta thấy độ phóng xạ của chất phóng xạ giảm đi một nửa \( \Rightarrow T = 1,5\left( h \right)\)
\( \to \) b đúng.
c) Sau 3 giờ đầu, mẫu chất có độ phóng xạ là 20 kBq.
\( \to \) c sai.
d) Sau 9h, ta có: \(\frac{H}{{{H_0}}} = {2^{ - \frac{t}{T}}} = {2^{ - \frac{9}{{1,5}}}} = \frac{1}{{64}}\).
Mà \(H \sim N\) nên sau 9 h, số hạt nhân còn lại bằng 1/64 số hạt nhân ban đầu.
\( \to \) d đúng.
Câu 3
A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi
B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
B. Phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
C. Khi chuyển động các phân tử khi va chạm với nhau và với thành bình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.