Câu hỏi:

28/08/2025 32 Lưu

Xét một lượng khí lý tưởng xác định. Biết khối lượng riêng của không khí ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất \({10^5}{\rm{\;Pa}}\) là \(1,29{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\). Khối lượng riêng của không khí ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất \({2.10^5}{\rm{\;Pa}}\) xấp xỉ là

A. \(1,89{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)                
B. \(2,15{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)        
C. \(0,85{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)    
D. \(2,55{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Phương trình Clapeyron theo khối lượng riêng: \(\frac{p}{{TD}} = \frac{R}{M}\).

Cách giải:

Áp dụng phương trình Clapeyron theo khối lượng riêng ta được:

\(\frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}.\frac{{{D_1}}}{{{D_2}}} \Rightarrow \frac{{{{10}^5}}}{{{{2.10}^5}}} = \frac{{0 + 273}}{{100 + 273}}.\frac{{1,29}}{{{D_2}}}\)

\( \Rightarrow {D_2} \approx 1,89\left( {{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}} \right)\)

Chọn A.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng nguyên lý Pascal: Các điểm nằm trong cùng một chất lỏng ở trên cùng một mặt phẳng thì có cùng áp suất.

Áp suất do cột chất lỏng gây ra: \(p = dh\), d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

Cách giải:

a) Áp suất của khối khí khi nhúng vào chậu (hình a) là:

\(p = {p_0} + dh = {9,8.10^4} + {10^4}.0,2 = {10^5}\left( {{\rm{Pa}}} \right)\)

\( \to {\rm{a}}\) đúng.

b) Trạng thái (a): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_a} = {p_0} + dh = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_a} = S.{h_0} = S.20}\\{{T_a} = 27 + 273 = 300\left( K \right)}\end{array}} \right.\)

Trạng thái (b): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_b} = {p_0} = {{9,8.10}^4}\left( {Pa} \right)}\\{{V_b} = S.30}\\{{T_b} = {t_b} + 273}\end{array}} \right.\)

Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng:

\(\frac{{{p_a}{V_a}}}{{{T_a}}} = \frac{{{p_b}{V_b}}}{{{T_b}}} \Rightarrow \frac{{{{10}^5}.20}}{{300}} = \frac{{{{9,8.10}^4}.30}}{{{t_b} + 273}}\)

\( \Rightarrow {t_b} = 168\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)\)

\( \to {\rm{b}}\) đúng.

c) Sau khi kéo ống lên, gọi \(x\) là độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong và ngoài ống (\(x > 0\) nếu chất lỏng bên trong cao hơn, x tính bằng m)

Trạng thái (b'): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_{b'}} = {p_0} - d.x = {{9,8.10}^4} - {{10}^4}.x\left( {Pa} \right)}\\{{V_{b'}} = S.\left( {0,3 - x} \right)}\end{array}} \right.\)

Vì nhiệt độ không đổi nên áp dụng định luật Boyle:

\({p_a}{V_a} = {p_{b'}}{V_{b'}} \Rightarrow {10^5}.0,2 = \left( {{{9,8.10}^4} - {{10}^4}.x} \right).\left( {0,3 - x} \right)\)

\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \approx 0,096\left( {\rm{m}} \right) = 9,6\left( {{\rm{cm}}} \right)}\\{x = 10\left( {\rm{m}} \right) > 30\left( {{\rm{cm}}} \right)\left( L \right)}\end{array}} \right.\)

\( \to \) c sai.

d) Áp suất của khí trong ống không luôn bằng áp suất do cột nước gây ra. Ví dụ như câu a) nó còn có thêm áp suất khí quyển.

\( \to \) d sai.

Lời giải

Phương pháp:

- Viết phương trình đồ thị biểu diễn công suất tỏa nhiệt ra môi trường và thời gian.

- Tính công suất tỏa nhiệt ra môi trường trung bình: \(\overline P  = \frac{{{P_0} + P}}{2}\)

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.

Cách giải:

Phương trình đồ thị: \(P = at + b\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{300 = a.400 + b}\\{100 = a.0 + b}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,5}\\{b = 100}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Rightarrow P = 0,5t + 100\)

Công suất tỏa nhiệt trung bình ra môi trường:

\(\overline P  = \frac{{{P_0} + P}}{2} = \frac{{100 + 0,5t + 100}}{2} = 100 + 0,25t\)

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:

\({P_{tp}}t = \overline P t + mc{\rm{\Delta }}t\)

Thay số vào ta được:

\(500t = \left( {0,25t + 100} \right).t + 2.4200.10 \Rightarrow t \approx 249\left( s \right)\)

Đáp án: 249.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng \({{\rm{m}}_1} = 2{\rm{\;kg}}\) được nung tới nhiệt độ \({600^ \circ }{\rm{C}}\) vào một hỗn hợp nước và nước đá ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\). Biết khối lượng tổng cộng của nước và nước đá là \({{\rm{m}}_2} = 2{\rm{\;kg}}\) và nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là \({50^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết nhiệt dung riêng của thép và nước là \({{\rm{c}}_1} = 460{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}{\rm{.K}}\); \({{\rm{c}}_2} = 4200\) \({\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(\lambda  = {3,4.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\), nhiệt hoá hơi riêng của nước \({\rm{L}} = {2,3.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.

a) Nhiệt lượng do quả cầu thép toả ra khi hạ nhiệt độ từ \({600^ \circ }{\rm{C}}\) xuống \({50^ \circ }{\rm{C}}\) là 506000 J.

b) Khối lượng nước đá có trong hỗn hợp xấp xỉ bằng 253 g.

c) Thực tế trong quá trình trên có một lớp nước tiếp xúc với quả cầu bị hoá hơi nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp chỉ là \({48^ \circ }{\rm{C}}\). Lượng nước đã hoá thành hơi có khối lượng xấp xỉ \(40,8{\rm{\;g}}\).

d) Nhiệt lượng nước đá nhận để tăng nhiệt độ từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) lên \({50^ \circ }{\rm{C}}\) đúng bằng nhiệt lượng do quả cầu toả ra bằng 506000 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP