Có thể sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để đo nhiệt dung riêng của chất lỏng. Cho biết khối lượng nước trong bình là \({{\rm{m}}_{\rm{n}}} = 150,0{\rm{\;g}}\), cường độ dòng điện chạy qua dây điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu sợi dây điện trở coi như không thay đổi, lần lượt là \({\rm{I}} = 2,5{\rm{\;A}}\) và \({\rm{U}} = 1,6{\rm{\;V}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ với que khuấy, với bình nhiệt lượng kế và môi trường. Điện trở của nhiệt lượng kể luôn không đổi.

Lần đo
\({\rm{\Delta }}T = \left( {T - {T_0}} \right)\left( K \right)\)
\(t\left( s \right)\)
1
1,0
171,00
2
2,0
350,00
3
3,0
528,00
a) Với giá trị thu được ở bảng bên, công thức nhiệt dung riêng của nước là \(c = \frac{{UIt}}{{{m_n}\left( {T - {T_0}} \right)}},\) m đo bằng kg, \(t\) đo bằng \(s\).
b) Trình tự thí nghiệm: Nối Wall kế với biến áp nguồn và nhiệt lượng kế. Giữ nguyên điện áp nguồn; Ghi giá trị các thời điểm mà nhiệt kế tăng thêm \(1{\rm{\;K}},2{\rm{\;K}},3{\rm{\;K}}\); Lặp lại các thao tác.
c) Giá trị trung bình của nhiệt dung chất lỏng đo được là \({{\rm{c}}_{\rm{n}}} = 4640,00{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\).
d) Điện năng tiêu thụ trong lần đo thứ nhất là 884 J.
Có thể sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để đo nhiệt dung riêng của chất lỏng. Cho biết khối lượng nước trong bình là \({{\rm{m}}_{\rm{n}}} = 150,0{\rm{\;g}}\), cường độ dòng điện chạy qua dây điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu sợi dây điện trở coi như không thay đổi, lần lượt là \({\rm{I}} = 2,5{\rm{\;A}}\) và \({\rm{U}} = 1,6{\rm{\;V}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ với que khuấy, với bình nhiệt lượng kế và môi trường. Điện trở của nhiệt lượng kể luôn không đổi.
|
|
|
a) Với giá trị thu được ở bảng bên, công thức nhiệt dung riêng của nước là \(c = \frac{{UIt}}{{{m_n}\left( {T - {T_0}} \right)}},\) m đo bằng kg, \(t\) đo bằng \(s\).
b) Trình tự thí nghiệm: Nối Wall kế với biến áp nguồn và nhiệt lượng kế. Giữ nguyên điện áp nguồn; Ghi giá trị các thời điểm mà nhiệt kế tăng thêm \(1{\rm{\;K}},2{\rm{\;K}},3{\rm{\;K}}\); Lặp lại các thao tác.
c) Giá trị trung bình của nhiệt dung chất lỏng đo được là \({{\rm{c}}_{\rm{n}}} = 4640,00{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\).
d) Điện năng tiêu thụ trong lần đo thứ nhất là 884 J.
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
- Cách tính giá trị trung bình: \(\overline c = \frac{{{c_1} + {c_2} + {c_3}}}{3}\).
- Điện năng tiêu thụ: \(A = Pt = UIt\).
Cách giải:
a) Nhiệt lượng dây điện trở cung cấp và nhiệt lượng mà nước thu vào:
\(Q = UIt = mc{\rm{\Delta }}t \Rightarrow c = \frac{{UIt}}{{m{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{UIt}}{{m\left( {T - {T_0}} \right)}}\)
\( \to \)a đúng.
b) Trình tự thí nghiệm: Nối Wall kế với biến áp nguồn và nhiệt lượng kế. Giữ nguyên điện áp nguồn; Ghi giá trị các thời điểm mà nhiệt kế tăng thêm \(1{\rm{\;K}},2{\rm{\;K}},3{\rm{\;K}}\); Lặp lại các thao tác.
\( \to \)b đúng.
c) Nhiệt dung riêng trong mỗi lần đo là:
\({c_1} = \frac{{UI{t_1}}}{{m\left( {T - {T_0}} \right)}} = \frac{{1,6.2,5.171}}{{0,15.1}} = 4560\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
\({c_2} = \frac{{UI{t_2}}}{{m\left( {T - {T_0}} \right)}} = \frac{{1,6.2,5.350}}{{0,15.2}} = \frac{{14000}}{3}\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
\({c_3} = \frac{{UI{t_3}}}{{m\left( {T - {T_0}} \right)}} = \frac{{1,6.2,5.528}}{{0,15.3}} = \frac{{14080}}{3}\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
Nhiệt dung riêng trung bình của nước:
\(\overline c = \frac{{{c_1} + {c_2} + {c_3}}}{3} = \frac{{4560 + \frac{{14000}}{3} + \frac{{14080}}{3}}}{3} = 4640\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
\( \to {\rm{c}}\) đúng.
d) Điện năng tiêu thụ trong lần đo thứ nhất là
\(A = P.t = UIt = 1,6.2,5.171 = 684\left( J \right)\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên lý Pascal: Các điểm nằm trong cùng một chất lỏng ở trên cùng một mặt phẳng thì có cùng áp suất.
Áp suất do cột chất lỏng gây ra: \(p = dh\), d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.
Cách giải:
a) Áp suất của khối khí khi nhúng vào chậu (hình a) là:
\(p = {p_0} + dh = {9,8.10^4} + {10^4}.0,2 = {10^5}\left( {{\rm{Pa}}} \right)\)
\( \to {\rm{a}}\) đúng.
b) Trạng thái (a): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_a} = {p_0} + dh = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_a} = S.{h_0} = S.20}\\{{T_a} = 27 + 273 = 300\left( K \right)}\end{array}} \right.\)
Trạng thái (b): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_b} = {p_0} = {{9,8.10}^4}\left( {Pa} \right)}\\{{V_b} = S.30}\\{{T_b} = {t_b} + 273}\end{array}} \right.\)
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng:
\(\frac{{{p_a}{V_a}}}{{{T_a}}} = \frac{{{p_b}{V_b}}}{{{T_b}}} \Rightarrow \frac{{{{10}^5}.20}}{{300}} = \frac{{{{9,8.10}^4}.30}}{{{t_b} + 273}}\)
\( \Rightarrow {t_b} = 168\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)\)
\( \to {\rm{b}}\) đúng.
c) Sau khi kéo ống lên, gọi \(x\) là độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong và ngoài ống (\(x > 0\) nếu chất lỏng bên trong cao hơn, x tính bằng m)
Trạng thái (b'): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_{b'}} = {p_0} - d.x = {{9,8.10}^4} - {{10}^4}.x\left( {Pa} \right)}\\{{V_{b'}} = S.\left( {0,3 - x} \right)}\end{array}} \right.\)
Vì nhiệt độ không đổi nên áp dụng định luật Boyle:
\({p_a}{V_a} = {p_{b'}}{V_{b'}} \Rightarrow {10^5}.0,2 = \left( {{{9,8.10}^4} - {{10}^4}.x} \right).\left( {0,3 - x} \right)\)
\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \approx 0,096\left( {\rm{m}} \right) = 9,6\left( {{\rm{cm}}} \right)}\\{x = 10\left( {\rm{m}} \right) > 30\left( {{\rm{cm}}} \right)\left( L \right)}\end{array}} \right.\)
\( \to \) c sai.
d) Áp suất của khí trong ống không luôn bằng áp suất do cột nước gây ra. Ví dụ như câu a) nó còn có thêm áp suất khí quyển.
\( \to \) d sai.
Lời giải
Phương pháp:
- Viết phương trình đồ thị biểu diễn công suất tỏa nhiệt ra môi trường và thời gian.
- Tính công suất tỏa nhiệt ra môi trường trung bình: \(\overline P = \frac{{{P_0} + P}}{2}\)
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Cách giải:
Phương trình đồ thị: \(P = at + b\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{300 = a.400 + b}\\{100 = a.0 + b}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,5}\\{b = 100}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Rightarrow P = 0,5t + 100\)
Công suất tỏa nhiệt trung bình ra môi trường:
\(\overline P = \frac{{{P_0} + P}}{2} = \frac{{100 + 0,5t + 100}}{2} = 100 + 0,25t\)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
\({P_{tp}}t = \overline P t + mc{\rm{\Delta }}t\)
Thay số vào ta được:
\(500t = \left( {0,25t + 100} \right).t + 2.4200.10 \Rightarrow t \approx 249\left( s \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


