Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được FeSO4 và khí hydrogen. Nếu dùng 5,6 gam sắt thì số mol H2SO4 cần để phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,1 mol.
B. 1 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,3 mol.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: A
Số mol sắt là: \({n_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1(mol).\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Tỉ lệ phản ứng: 1 → 1
Đề bài: 0,1 → 0,1 (mol)
Vậy số mol H2SO4 cần dùng là 0,1 (mol).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
- Trọng tâm Toán - Văn - Anh, Toán - Anh - KHTN lớp 6 (chương trình mới) ( 126.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 49,58 lít.
B. 74,37 lít.
C. 37,185 lít.
D. 14,874 lít.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:

Theo bài ra, than đá có chứa 96% carbon.
Khối lượng cacbon là 7,5.96% = 7,2 gam \[{n_C} = \frac{{7,2}}{{12}}\]= 0,6 mol
Theo PTHH: \[{n_{{O_2}}}\] = \[{n_C}\] = 0,6 mol
Thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn (tại 25oC và 1 bar) vừa đủ cần dùng là:
\[{v_{{O_2}}}\]= 0,6.24,79 = 14,874 lít.
Câu 2
A. 13,0 gam.
B. 15,9 gam.
C. 19,5 gam.
D. 26,0 gam.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số mol H2 thu được là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{7,437}}{{24,79}} = 0,3(mol)\)
PTHH: Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
Tỉ lệ phản ứng: 1 1
Đề bài: 0,3 ← 0,3 (mol)
Vậy khối lượng của Zn là 0,3×65 = 19,5 gam.
Câu 3
A. 3,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 11,2 lít.
D. 1,12 lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,1 mol.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.