Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông chạy trên đệm từ trường. Ưu điểm chính của tàu đệm từ so với tàu hỏa là
Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông chạy trên đệm từ trường. Ưu điểm chính của tàu đệm từ so với tàu hỏa là

A. không cần cung cấp điện năng để hoạt động.
B. hoạt động được trên mọi địa hình.
C. loại bỏ hoàn toàn ma sát giữa xe và đường ray khi chạy.
D. khả năng chịu tải trọng lớn hơn.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là C
Đáp án A sai. Vì tàu đệm từ cần điện năng cung cấp cho nam châm điện để tạo lực từ nâng, đẩy và dẫn lái giúp tàu di chuyển. Điện năng là yếu tố cần thiết để tàu hoạt động.
Đáp án B sai. Vì tàu đệm từ yêu cầu một hệ thống đường ray đặc biệt được thiết kế riêng (trên đường ray có lắp đặt hệ thống nam châm điện để tương tác với từ trường của nam châm siêu dẫn đặt trên thành tàu sẽ sinh ra lực đẩy tàu hướng về phía trước).
Đáp án C đúng. Vì tàu đệm từ sử dụng lực từ để nâng tàu lên khỏi đường ray, giúp loại bỏ hoàn toàn ma sát lăn giữa bánh xe và đường ray. Điều này giúp tàu đạt được tốc độ rất cao, vận hành êm ái và giảm hao mòn.
Đáp án D sai. Vì tàu đệm từ có giới hạn về tải trọng do thiết kế nâng từ trường. Tàu hỏa truyền thống có khả năng chịu tải trọng lớn hơn, đặc biệt trong vận chuyển hàng hóa nặng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Do bỏ qua sự truyền nhiệt lượng với môi trường, nhiệt lượng kế và que khuấy nên nhiệt lượng dây nung tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào. Khi đó, ta có:
Û J/(kg.k).
Đáp án |
4 |
3 |
8 |
3 |
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Trong khoảng thời gian từ đến , nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng tăng đến 0 °C. Đến thời điểm , thỏi băng có khối lượng nóng chảy hoàn toàn. |
Đ |
|
b |
Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là , . |
Đ |
|
c |
Công suất của nguồn nhiệt là . |
|
S |
d |
Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng - 60 °C. |
|
S |
a) Từ đồ thị đã cho, ta có thể biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ từng thỏi băng theo thời gian như đồ thị bên dưới:
Trong khoảng thời gian từ đến , nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng tăng đến 0 °C. Đến thời điểm , thỏi băng có khối lượng nóng chảy hoàn toàn.
b) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được: trong khoảng thời gian từ đến , nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng tăng đến 0 °C.
Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:
(1)
Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: Û Û .
Þ .
Vậy, khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là , .
c) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được quá trình nóng chảy của thỏi băng có khối lượng diễn ra từ đến . Nhiệt lượng khối băng đã thu vào trong quá trình này là:
Û Û .
Vậy công suất của nguồn nhiệt là .
d) Thay vào , ta được:
Û .
Vậy nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng là .
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 400 g.
B. 0,25 kg.
C. 25 g.
D. 0,04 kg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 0,67. Pa.
B. 0,33. Pa.
C. 1,5. Pa.
D. 0,5. Pa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Diện tích mặt thoáng của ruộng muối.
B. Nhiệt độ không khí và nước biển trong ruộng muối.
C. Tốc độ gió thổi qua ruộng muối.
D. Thể tích lượng nước biển trong ruộng muối.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.