Câu hỏi:

13/09/2025 66 Lưu

Xét một đoạn dây dẫn AB đồng chất nằm ngang có khối lượng 0,015 kg, thẳng và dài 0,25 m được treo trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,15 T, các đường sức từ có phương nằm ngang và vuông góc với đoạn dây dẫn AB, có chiều như hình vẽ bên. Lấy g = 10 m/s2. Biết lò xo đang ở trạng thái tự nhiên và dây treo không nhiễm từ. Cho độ cứng của lò xo là 10 N/m.

Xét một đoạn dây dẫn AB đồng chất nằm ngang có khối lượng 0,015 kg, thẳng và dài 0,25 m được treo trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,15 T, (ảnh 1)

     a) Dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB khi đó có chiều từ A đến B.

     b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB khi đó là 4 A.

     c) Khi ta đổi chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB so với chiều ban đầu thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó có chiều hướng lên trên.

     d) Sau khi ta đổi chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB thì lò xo bị biến dạng một đoạn 2 cm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB có chiều từ A đến B.

Đ

 

b

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB khi đó là 4 A.

Đ

 

c

Khi ta đổi chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB so với chiều ban đầu thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó có chiều hướng lên trên.

 

S

d

Sau khi ta đổi chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB thì lò xo bị biến dạng một đoạn 2 cm.

 

S

     a) Hợp lực tác dụng lên đoạn dây dẫn AB là Fhl=Fđh+Ft+P.

     Do lò xo ở trạng thái tự nhiên (không bị giãn và không bị nén hay Fđh=0 N) nên khi đoạn dây dẫn AB nằm cân bằng thì Ft+P=0 hay Ft=-P.

     Suy ra, lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.

     Dựa vào quy tắc bàn tay trái, ta xác định được chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn AB là từ A đến B.

     b) Theo kết quả câu a, ta có: Ft=-P Þ Ft =P Û B.I.l.sinB;I=m.g

                                                                                        Û I=m.gB.l.sinB;I=0,015.100,15.0,25.sin 90°= 4 A.

     c) Ban đầu, dòng điện đi từ A đến B (kết quả câu a), sau khi đổi chiều dòng điện thì dòng điện có chiều từ B đến A. Sử dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB là hướng từ trên xuống (phương thẳng đứng).

     d) Khi đoạn dây dẫn nằm cân bằng, ta có:

     Fhl=FđhA+FđhB+Ft+P=0 (với FđhA=FđhB=Fđh)

Þ 2.Fđh=Ft+P

Û 2.k.l=B.I.l.sinB;I+m.g

Û l=B.I.l.sinB;I+m.g2.k=0,15.4.0,25.sin 90°+0,015.102.10=0,015 m=1,5 cm.

Xét một đoạn dây dẫn AB đồng chất nằm ngang có khối lượng 0,015 kg, thẳng và dài 0,25 m được treo trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,15 T, (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Trong khoảng thời gian từ τ=0s đến τ1=70s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m1 tăng đến 0 °C. Đến thời điểm τ3=345s, thỏi băng có khối lượng m1 nóng chảy hoàn toàn.

Đ

 

b

Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là m1=0,42 kg, m2=0,57 kg.

Đ

 

c

Công suất của nguồn nhiệt là P752 W.

 

S

d

Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng - 60 °C.

 

S

     a) Từ đồ thị đã cho, ta có thể biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ từng thỏi băng theo thời gian như đồ thị bên dưới:

     Trong khoảng thời gian từ τ=0s đến τ1=70s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m1 tăng đến 0 °C. Đến thời điểm τ3=345s, thỏi băng có khối lượng m1 nóng chảy hoàn toàn.

     b) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được: trong khoảng thời gian từ τ=0s đến τ2=95s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m2 tăng đến 0 °C.

     Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng m1 thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:

Q1tăng=m1.c1.T=P.τ1 (1)

     Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng m2 thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:

Q2tăng=m2.c1.T=P.τ2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: m1m2=τ1τ2 Û m1m11+0,15=7095 Û m1=0,42 kg.

                                                                         Þ m2=0,57 kg.

Vậy, khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là m1=0,42 kg, m2=0,57 kg.

     c) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được quá trình nóng chảy của thỏi băng có khối lượng m1 diễn ra từ τ1=70s đến τ3=345s. Nhiệt lượng khối băng đã thu vào trong quá trình này là:

Q1nc=λ.m1=P.τ3-τ1 Û 330000.0,42=P.345-70 Û P=504 W.

Vậy công suất của nguồn nhiệt là P=504 W.

     d) Thay P=504 W vào Q1tăng=m1.c1.T=P.τ1, ta được:

0,42.2100.0-t0=504.70 Û t0=-40°C.

Vậy nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng là t0=-40°C.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Diện tích mặt thoáng của ruộng muối.

B. Nhiệt độ không khí và nước biển trong ruộng muối.

C. Tốc độ gió thổi qua ruộng muối.

D. Thể tích lượng nước biển trong ruộng muối.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP