Hai thỏi băng có khối lượng lần lượt là (kg) và (kg) được đặt trong hai nhiệt lượng kế giống hệt nhau. Cấp nhiệt cho hai thỏi băng bằng nguồn nhiệt (dây nung) có cùng công suất 𝒫 không đổi và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của chúng trong 10 phút. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai nhiệt lượng kế theo thời gian . Các điểm ngắt trong đồ thị tương ứng với các thời điểm , , , ,
Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là kJ/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là J/(kg.K) và nhiệt dung riêng của nước là J/(kg.K).
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng kế.

a) Trong khoảng thời gian từ đến , nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng tăng đến 0 °C. Đến thời điểm , thỏi băng có khối lượng nóng chảy hoàn toàn.
b) Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là , .
c) Công suất của nguồn nhiệt là .
d) Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng - 60 °C.
Hai thỏi băng có khối lượng lần lượt là (kg) và (kg) được đặt trong hai nhiệt lượng kế giống hệt nhau. Cấp nhiệt cho hai thỏi băng bằng nguồn nhiệt (dây nung) có cùng công suất 𝒫 không đổi và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của chúng trong 10 phút. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai nhiệt lượng kế theo thời gian . Các điểm ngắt trong đồ thị tương ứng với các thời điểm , , , ,
Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là kJ/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là J/(kg.K) và nhiệt dung riêng của nước là J/(kg.K).
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng kế.
a) Trong khoảng thời gian từ đến , nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng tăng đến 0 °C. Đến thời điểm , thỏi băng có khối lượng nóng chảy hoàn toàn.
b) Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là , .
c) Công suất của nguồn nhiệt là .
d) Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng - 60 °C.
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Trong khoảng thời gian từ đến , nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng tăng đến 0 °C. Đến thời điểm , thỏi băng có khối lượng nóng chảy hoàn toàn. |
Đ |
|
b |
Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là , . |
Đ |
|
c |
Công suất của nguồn nhiệt là . |
|
S |
d |
Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng - 60 °C. |
|
S |
a) Từ đồ thị đã cho, ta có thể biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ từng thỏi băng theo thời gian như đồ thị bên dưới:
Trong khoảng thời gian từ đến , nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng tăng đến 0 °C. Đến thời điểm , thỏi băng có khối lượng nóng chảy hoàn toàn.
b) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được: trong khoảng thời gian từ đến , nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng tăng đến 0 °C.
Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:
(1)
Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: Û Û .
Þ .
Vậy, khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là , .
c) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được quá trình nóng chảy của thỏi băng có khối lượng diễn ra từ đến . Nhiệt lượng khối băng đã thu vào trong quá trình này là:
Û Û .
Vậy công suất của nguồn nhiệt là .
d) Thay vào , ta được:
Û .
Vậy nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng là .
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Do bỏ qua sự truyền nhiệt lượng với môi trường, nhiệt lượng kế và que khuấy nên nhiệt lượng dây nung tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào. Khi đó, ta có:
Û J/(kg.k).
Đáp án |
4 |
3 |
8 |
3 |
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) xấp xỉ bằng 722 K. |
Đ |
|
b |
Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) (2), nhiệt độ lớn nhất của khối khí xấp xỉ bằng 963 K. |
Đ |
|
c |
Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) (2), tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình (của nguyên tử khí helium) cực đại và cực tiểu là . |
Đ |
|
d |
Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi trạng thái từ (2) (3) xấp xỉ 5 933 J. |
|
S |
a) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1):
Ta có: Û .
b) Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) ® (2), mối liên hệ giữa p và V được xác định bởi biểu thức: .
Từ đồ thị, ta có: Þ Þ
Û
Mà:
Suy ra: Û
Û Þ .
c) Theo kết quả của câu b, ta có: và
Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) ® (2), khi hoặc
Þ .
Và tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình (của nguyên tử khí helium) cực đại và cực tiểu là:
.
d) Điểm biểu diễn trạng thái (1) và (3) nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên mối liện hệ giữa p và V có dạng:
Ở trạng thái (1), ta có: Û Û
Þ
Ở trạng thái (3), ta có: Û Û .
Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi trạng thái từ (2) (3) (nén đẳng áp) là:
J.
Câu 3
A. 400 g.
B. 0,25 kg.
C. 25 g.
D. 0,04 kg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 0,67. Pa.
B. 0,33. Pa.
C. 1,5. Pa.
D. 0,5. Pa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Diện tích mặt thoáng của ruộng muối.
B. Nhiệt độ không khí và nước biển trong ruộng muối.
C. Tốc độ gió thổi qua ruộng muối.
D. Thể tích lượng nước biển trong ruộng muối.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.