Câu hỏi:

13/09/2025 135 Lưu

Một học sinh bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình bên. Khối lượng nước được sử dụng là 115 g. Khi công tắc K đóng, số chỉ trên ampe kế và vôn kế lần lượt là 5 A và 24 V.

     Học sinh theo dõi và vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian như hình bên dưới.

Một học sinh bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình bên. Khối lượng nước được sử dụng là 115 g. Khi công tắc K đóng, số chỉ trên ampe kế và vôn kế lần lượt là 5 A và 24 V. (ảnh 1)

     Bỏ qua sự trao đổi nhiệt lượng với môi trường, nhiệt lượng kế và que khuấy. Dựa vào tọa độ của hai điểm P và H, hãy tính nhiệt dung riêng của nước theo đơn vị J/(kg.K).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

     Do bỏ qua sự truyền nhiệt lượng với môi trường, nhiệt lượng kế và que khuấy nên nhiệt lượng dây nung tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào. Khi đó, ta có:

U.I.τH-τp=m.c.tH-tp Û c=U.I.τH-τpm.τH-τp=24.5.135-300,115.60-354 383 J/(kg.k).

Đáp án

4

3

8

3

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Trong khoảng thời gian từ τ=0s đến τ1=70s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m1 tăng đến 0 °C. Đến thời điểm τ3=345s, thỏi băng có khối lượng m1 nóng chảy hoàn toàn.

Đ

 

b

Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là m1=0,42 kg, m2=0,57 kg.

Đ

 

c

Công suất của nguồn nhiệt là P752 W.

 

S

d

Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng - 60 °C.

 

S

     a) Từ đồ thị đã cho, ta có thể biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ từng thỏi băng theo thời gian như đồ thị bên dưới:

     Trong khoảng thời gian từ τ=0s đến τ1=70s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m1 tăng đến 0 °C. Đến thời điểm τ3=345s, thỏi băng có khối lượng m1 nóng chảy hoàn toàn.

     b) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được: trong khoảng thời gian từ τ=0s đến τ2=95s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m2 tăng đến 0 °C.

     Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng m1 thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:

Q1tăng=m1.c1.T=P.τ1 (1)

     Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng m2 thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:

Q2tăng=m2.c1.T=P.τ2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: m1m2=τ1τ2 Û m1m11+0,15=7095 Û m1=0,42 kg.

                                                                         Þ m2=0,57 kg.

Vậy, khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là m1=0,42 kg, m2=0,57 kg.

     c) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được quá trình nóng chảy của thỏi băng có khối lượng m1 diễn ra từ τ1=70s đến τ3=345s. Nhiệt lượng khối băng đã thu vào trong quá trình này là:

Q1nc=λ.m1=P.τ3-τ1 Û 330000.0,42=P.345-70 Û P=504 W.

Vậy công suất của nguồn nhiệt là P=504 W.

     d) Thay P=504 W vào Q1tăng=m1.c1.T=P.τ1, ta được:

0,42.2100.0-t0=504.70 Û t0=-40°C.

Vậy nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng là t0=-40°C.

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) xấp xỉ bằng 722 K.

Đ

 

b

Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1)  (2), nhiệt độ lớn nhất của khối khí xấp xỉ bằng 963 K.

Đ

 

c

Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1)  (2), tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình (của nguyên tử khí helium) cực đại và cực tiểu là 43.

Đ

 

d

Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi trạng thái từ (2)  (3) xấp xỉ 5 933 J.

 

S

     a) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1):

Ta có: p1.V1=n.R.T1 Û T1=p1.V1n.R=6.105.10.10-31.8,31=2.105277 K722 K.

     b) Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) ® (2), mối liên hệ giữa p và V được xác định bởi biểu thức: p=a.V+b.

Từ đồ thị, ta có:6.105=a.10.10-3+b2.105=a.30.10-3+b Þ a=-2.107b=8.105Þ p=-2.107.V+8.105

                                                                                                 Û p.V=-2.107.V2+8.105.V

Mà: p.V=n.R.T=1.8,31.T

Suy ra: -2.107.V2+8.105.V=8,31.T ÛT=-2.1078,31.V2+8.1058,31.V

T'=-4.1078,31.V+8.1058,31=0 Û V=0,02 m3 Þ Tmax=-2.1078,31.0,022+8.1058,31.0,02=8.1058,31 K963 K.

     c) Theo kết quả của câu b, ta có: Tmax=8.105831 KT=-2.1078,31.V2+8.1058,31.V

Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) ® (2), Tmin khi V=V1 hoặc V=V2

                                                                         Þ Tmin=T1=T2=2.105277  K.

Và tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình (của nguyên tử khí helium) cực đại và cực tiểu là:

WđmaxWđmin=32k.Tmax32k.Tmin=TmaxTmin=8.1058312.105277=43.

     d) Điểm biểu diễn trạng thái (1) và (3) nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên mối liện hệ giữa p và V có dạng: p=a.V

Ở trạng thái (1), ta có: p1=a.V1 Û 6.105=a.10.10-3 Û a=6.107

Þ p=6.107.V

Ở trạng thái (3), ta có: p=6.107.V Û 2.105=6.107.V3 Û V3=103.10-3 m3.

Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi trạng thái từ (2)  (3) (nén đẳng áp) là:

A=p.V=2.105.30.10-3-103.10-35 333 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Diện tích mặt thoáng của ruộng muối.

B. Nhiệt độ không khí và nước biển trong ruộng muối.

C. Tốc độ gió thổi qua ruộng muối.

D. Thể tích lượng nước biển trong ruộng muối.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP