(P) là một mặt phẳng nằm ngang chứa đoạn dây dẫn thẳng chiều dài \[\ell \] (được tách riêng và phóng to trong hình). Các vectơ ở hình vẽ đều nằm trong (P). Từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 0,03 T, \[\ell \] = 10 cm; a = 30°, lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 30 mN. Phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Lực từ tác dụng lên đoạn dây có phương vuông góc với mặt phẳng (P).
b) Lực từ tác dụng lên đoạn dây hướng lên phía trên mặt phẳng (P).
c) Độ lớn cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây là 20 A.
(P) là một mặt phẳng nằm ngang chứa đoạn dây dẫn thẳng chiều dài \[\ell \] (được tách riêng và phóng to trong hình). Các vectơ ở hình vẽ đều nằm trong (P). Từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 0,03 T, \[\ell \] = 10 cm; a = 30°, lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 30 mN. Phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Lực từ tác dụng lên đoạn dây có phương vuông góc với mặt phẳng (P).
b) Lực từ tác dụng lên đoạn dây hướng lên phía trên mặt phẳng (P).
c) Độ lớn cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây là 20 A.
Quảng cáo
Trả lời:

a) Sai. Sử dụng quy tắc bàn tay trái.
b) Đúng.
c) Đúng. \[I = \frac{F}{{B\ell \sin \theta }} = \frac{{{{30.10}^{ - 3}}}}{{0,03.0,1.\sin 30^\circ }} = 20A\]
Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{\rm{F}}}{{\rm{P}}} = \frac{{{\rm{BI}}\ell }}{{{\rm{mg}}}} = \frac{{0,05 \cdot 10\sqrt 3 \cdot 0,1}}{{5 \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot 10}} = \sqrt 3 \Rightarrow \alpha = {60^^\circ }\)
Chọn A.
Lời giải

Ta có:
Đáp án: \(\overrightarrow {\rm{F}} \) thẳng đứng, \({\rm{F}} = 2 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{N}}\).
Câu 3
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. vuông góc với đoạn dây dẫn.
B. cùng hướng với vectơ cảm ứng từ.
C. vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(0,4\sqrt 3 \;{\rm{N}}.\)
B. \(0,4\;{\rm{N}}.\)
C. \(0,8\;{\rm{N}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. dòng điện đổi chiều và giữ nguyên cường độ.
B. từ trường đổi chiều và giữ nguyên cường độ.
C. dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều và giữ nguyên cường độ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. quy tắc bàn tay trái.
B. quy tắc cái đinh ốc.
C. quy tắc nắm tay phải.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.